Tuần 50 - Ngày 16/07/2024
|
|
|
|
Thông tin định kỳ
|
|
|
Tin tức chung
Bộ GD - ĐT vừa công bố thông tin về diện tích XD/SV, tỷ lệ SV/giảng viên của một số trường ĐH và CĐ |
09/03/2010 |
Bộ GD - ĐT vừa công bố thông tin về diện tích xây dựng/sinh viên, tỷ lệ sinh viên/giảng viên của một số trường đại học và cao đẳng và chỉ tiêu tuyển mới chính thức của các trường năm 2010. Việc cắt giảm chỉ tiêu tuyển sinh của một số trường được Bộ GD và ĐT đưa ra trên cơ sở xem xét các điều kiện bảo đảm chất lượng. Cụ thể, đó là các tiêu chí bình quân diện tích đất đai, diện tích xây dựng trên mỗi sinh viên, tỉ lệ sinh viên/giảng viên quy đổi... và kết quả thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh năm 2009.
Được biết, theo quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT, tỉ lệ sinh viên/giảng viên sau khi quy đổi của các trường ĐH phải đảm bảo ở mức không quá 10 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo năng khiếu; 15 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học kỹ thuật và công nghệ; 25 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học xã hội và nhân văn, kinh tế - quản trị kinh doanh. Đối với diện tích xây dựng (phòng học, phòng thí nghiệm, thực hành...) tiêu chuẩn tối thiểu phải đạt 2m2/sinh viên. Tuy nhiên trên thực tế, rất nhiều trường đang vượt quá những ngưỡng tối thiểu kể trên.
Cơ sở đào tạo
|
Diện tích xây dựng/sinh viên (m2)
|
Tỉ lệ sinh viên/giảng viên
|
CHỈ TIÊU
|
ÐH
|
CÐ
|
ÐH Quốc gia Hà Nội
|
6,0
|
8,6
|
5.588
|
|
ÐH Quốc gia TP.HCM
|
4,2
|
15,2
|
12.410
|
825
|
ÐH Thái Nguyên
|
1,5
|
19,5
|
12.000
|
1.000
|
ÐH Huế
|
3,4
|
12,9
|
9.500
|
300
|
ÐH Ðà Nẵng
|
1,9
|
30,4
|
8.050
|
2.000
|
Trường ÐH Bách khoa Hà Nội
|
3,7
|
12,8
|
4.800
|
800
|
Trường ÐH Xây dựng
|
2,1
|
15,4
|
2.815
|
|
Trường ÐH Mỏ - địa chất
|
2,8
|
20,1
|
3.165
|
450
|
Trường ÐH Giao thông vận tải HN
|
3,2
|
24,2
|
4.425
|
|
Trường ÐH Mỹ thuật công nghiệp
|
5,3
|
9,0
|
400
|
|
Trường ÐH Tây Bắc
|
5,1
|
23,1
|
2.100
|
400
|
Trường ÐH Tây Nguyên
|
4,0
|
18,7
|
2.400
|
250
|
Trường ÐH Ðà Lạt
|
2,3
|
37,6
|
3.000
|
300
|
Trường ÐH Cần Thơ
|
4,9
|
21,8
|
6.150
|
|
Trường ÐH Hà Nội
|
3,9
|
15,8
|
1.700
|
|
Trường ÐH Vinh
|
1,9
|
23,6
|
4.100
|
|
Trường ÐH Quy Nhơn
|
3,1
|
24,9
|
4.000
|
300
|
Trường ÐH Kinh tế quốc dân
|
1,9
|
19,9
|
4.015
|
|
Trường ÐH Kinh tế TP.HCM
|
1,5
|
35,4
|
4.000
|
|
Trường ÐH Thương mại
|
1,7
|
14,9
|
3.400
|
300
|
Trường ÐH Ngoại thương
|
2,8
|
29,0
|
3.000
|
100
|
Trường ÐH Luật TP.HCM
|
1,8
|
23,3
|
1.700
|
|
Trường ÐH Nông nghiệp HN
|
10,8
|
17,5
|
4.200
|
250
|
Trường ÐH Nông Lâm TP.HCM
|
1,9
|
22,8
|
4.100
|
300
|
Trường ÐH Nha Trang
|
4,5
|
28,4
|
2.200
|
800
|
Trường ÐH Sư phạm HN
|
2,2
|
10,8
|
2.600
|
100
|
Trường ÐH Sư phạm HN 2
|
3,9
|
11,3
|
2.000
|
|
Trường ÐH Sư phạm TP.HCM
|
4,8
|
14,4
|
3.100
|
100
|
Trường ÐH Ðồng Tháp
|
1,5
|
22,7
|
2.800
|
1.100
|
Trường ÐH Sư phạm
kỹ thuật Hưng Yên
|
2,7
|
19,6
|
1.800
|
600
|
Trường ÐH Sư phạm
kỹ thuật TP.HCM
|
4,7
|
27,5
|
3.300
|
300
|
Trường ÐH Sư phạm TDTT Hà Nội
|
13,0
|
23,2
|
700
|
200
|
Trường ÐH Sư phạm TDTT TP.HCM
|
0,7
|
21,7
|
450
|
350
|
Trường ÐH Sư phạm nghệ thuật T.Ư
|
4,3
|
28,0
|
1.000
|
200
|
Học viện Quản lý giáo dục
|
4,2
|
15,7
|
800
|
|
Viện ÐH Mở Hà Nội
|
1,1
|
24,8
|
3.000
|
600
|
Trường ÐH Mở TP.HCM
|
0,7
|
41,2
|
3.800
|
250
|
Trường CÐ Sư phạm T.Ư
|
2,7
|
28,4
|
|
1.400
|
Trường CÐ Sư phạm T.Ư Nha Trang
|
7,0
|
21,1
|
|
800
|
Trường CÐ Sư phạm T.Ư TP.HCM
|
5,1
|
12,6
|
|
700
|
Trường ÐH Thăng Long
|
3,3
|
28,6
|
1.900
|
|
Trường ÐH dân lập Phương Ðông
|
1,5
|
21,1
|
2.000
|
300
|
Trường ÐH dân lập Ðông Ðô
|
1,2
|
16,5
|
1.500
|
|
Trường ÐH Kinh doanh
và công nghệ HN
|
1,2
|
27,1
|
3.000
|
500
|
Trường ÐH dân lập Hải Phòng
|
3,6
|
30,5
|
1.400
|
400
|
Trường ÐH Chu Văn An
|
2,9
|
28,3
|
1.000
|
400
|
Trường ÐH dân lập Lương Thế Vinh
|
1,6
|
16,8
|
1.400
|
400
|
Trường ÐH FPT
|
5,6
|
16,9
|
1.320
|
|
Trường ÐH dân lập Duy Tân
|
2,1
|
23,2
|
2.200
|
1.000
|
Trường ÐH dân lập Phú Xuân
|
1,9
|
31,2
|
1.000
|
330
|
Trường ÐH Kiến trúc Ðà Nẵng
|
3,0
|
29,6
|
2.000
|
500
|
Trường ÐH Bà Rịa - Vũng Tàu
|
1,6
|
39,0
|
1.200
|
500
|
Trường ÐH Quang Trung
|
1,5
|
29,2
|
1.200
|
1.000
|
Trường ÐH Yersin Ðà Lạt
|
3,7
|
24,3
|
1.300
|
|
Trường ÐH Bình Dương
|
7,0
|
21,5
|
1.800
|
600
|
Trường ÐH dân lập Lạc Hồng
|
3,2
|
15,9
|
2.400
|
|
Trường ÐH dân lập
Hùng Vương TP.HCM
|
1,7
|
18,6
|
1.500
|
160
|
Trường ÐH dân lập
Ngoại ngữ tin học TP.HCM
|
0,9
|
47,3
|
1.400
|
200
|
Trường ÐH dân lập Văn Lang
|
1,9
|
29,8
|
2.450
|
|
Trường ÐH dân lập Kỹ thuật
công nghệ TP.HCM
|
2,1
|
11,5
|
2.200
|
200
|
Trường ÐH Hồng Bàng
|
5,2
|
40,2
|
2.500
|
900
|
Trường ÐH Văn Hiến
|
2,0
|
34,1
|
1.100
|
300
|
Trường ÐH Công nghệ Sài Gòn
|
3,0
|
18,8
|
700
|
1.000
|
Trường ÐH Hoa Sen
|
2,3
|
17,2
|
1.300
|
150
|
Trường ÐH Tây Ðô
|
2,6
|
44,2
|
1.350
|
800
|
Trường ÐH Cửu Long
|
1,4
|
14,2
|
2.000
|
550
|
Trường ÐH tư thục CNTT Gia Ðịnh
|
4,9
|
19,4
|
450
|
400
|
Trường ÐH Kinh tế
nông nghiệp Long An
|
5,5
|
37,0
|
550
|
700
|
Trường ÐH tư thục Phan Châu Trinh
|
4,8
|
21,1
|
510
|
150
|
Trường ÐH Nguyễn Trãi
|
8,6
|
4,0
|
400
|
|
Trường ÐH Ðại Nam
|
1,4
|
26,9
|
1.300
|
|
Trường ÐH Võ Trường Toản
|
14,4
|
12,3
|
550
|
400
|
Trường ÐH Quốc tế Bắc Hà
|
2,5
|
7,5
|
450
|
150
|
Trường ÐH Quốc tế Sài Gòn
|
24,0
|
2,8
|
500
|
150
|
Trường ÐH Thành Tây
|
25,5
|
3,6
|
1.000
|
200
|
Trường ÐH Hà Hoa Tiên
|
42,3
|
26,1
|
400
|
200
|
Trường ÐH Công nghệ và quản lý Hữu Nghị
|
|
|
300
|
|
Trường ÐH Kinh tế - tài chính TP.HCM
|
5,4
|
16,0
|
400
|
100
|
Trường ÐH Hòa Bình
|
6,1
|
7,8
|
1.100
|
200
|
Trường ÐH Công nghệ Vạn Xuân
|
|
|
600
|
200
|
Trường ÐH Công nghệ Ðông Á
|
3,2
|
12,5
|
600
|
800
|
Trường ÐH Thái Bình Dương
|
14,0
|
17,7
|
500
|
400
|
Trường ÐH Thành Ðô
|
2,7
|
18,3
|
1.200
|
2.300
|
Trường ÐH Ðông Á
|
3,2
|
12,5
|
500
|
1.500
|
Trường ÐH Phan Thiết
|
23,4
|
8,6
|
600
|
200
|
Trường CÐ Ngoại ngữ
công nghệ Việt - Nhật
|
1,8
|
28,9
|
|
1.200
|
Trường CÐ Công nghệ Bắc Hà
|
3,3
|
18,4
|
|
1.300
|
Trường CÐ Bách khoa Hưng Yên
|
6,9
|
14,9
|
|
1.400
|
Trường CÐ tư thục Ðức Trí
|
2,0
|
29,5
|
|
1.200
|
Trường CÐ Bách Việt
|
1,3
|
15,1
|
|
1.000
|
Trường CÐ dân lập Ðông Du
|
1,8
|
31,8
|
|
1.350
|
Trường CÐ Kỹ thuật công nghệ Ðồng Nai
|
5,7
|
42,1
|
|
1.450
|
Trường CÐ Nguyễn Tất Thành
|
1,6
|
32,2
|
|
2.600
|
Trường CÐ Kinh tế kỹ thuật
Bình Dương
|
2,7
|
17,1
|
|
1.500
|
Trường CÐ Văn hóa nghệ thuật
du lịch Sài Gòn
|
9,0
|
37,5
|
|
1.500
|
Trường CÐ Kỹ thuật công nghệ Vạn Xuân
|
3,2
|
44,5
|
|
1.080
|
Trường CÐ Kinh tế kỹ thuật Sài Gòn
|
3,9
|
21,0
|
|
1.400
|
Trường CÐ Kinh tế công nghệ TP.HCM
|
1,7
|
24,7
|
|
1.300
|
Trường CÐ Công nghệ thông tin TP.HCM
|
0,9
|
42,7
|
|
1.000
|
Trường CÐ Viễn Ðông
|
4,7
|
22,5
|
|
800
|
Trường CÐ Công kỹ nghệ Ðông Á
|
1,4
|
13,5
|
|
800
|
Trường CÐ Phương Ðông
Quảng Nam
|
2,8
|
16,1
|
|
600
|
Trường CÐ Công nghệ Hà Nội
|
1,4
|
18,2
|
|
1.350
|
Trường CÐ Phương Ðông Ðà Nẵng
|
2,5
|
21,1
|
|
1.100
|
Trường CÐ Kinh tế kỹ thuật Hà Nội
|
1,1
|
7,4
|
|
550
|
Trường CÐ Bách khoa Ðà Nẵng
|
5,9
|
19,1
|
|
550
|
Trường CÐ Dược Phú Thọ
|
3,5
|
17,3
|
|
800
|
Trường ÐH Công nghiệp Hà Nội
|
2,2
|
29,8
|
3.900
|
4.000
|
Trường ÐH Công nghiệp TP.HCM
|
9,6
|
21,9
|
4.000
|
4.000
|
Trường ÐH Kinh tế kỹ thuật
công nghiệp
|
0,9
|
16,4
|
2.800
|
3.000
|
Trường ÐH Công nghiệp
Quảng Ninh
|
2,9
|
15,8
|
1.000
|
1.100
|
Trường CÐ Kỹ thuật Cao Thắng
|
2,6
|
37,6
|
|
2.000
|
Trường CÐ Công thương TP.HCM
|
2,0
|
47,5
|
|
2.160
|
Trường CÐ Công nghệ thực phẩm TP.HCM
|
3,2
|
27,6
|
|
2.000
|
Trường CÐ Hóa chất
|
3,4
|
19,2
|
|
2.000
|
Trường CÐ Công nghiệp và
xây dựng
|
8,7
|
16,8
|
|
1.000
|
Trường CÐ Công nghiệp Viettronics
|
0,7
|
47,7
|
|
900
|
Trường CÐ Công nghiệp Việt Ðức
|
6,6
|
11,3
|
|
720
|
Trường CÐ Công nghệ và
kinh tế công nghiệp
|
1,9
|
21,3
|
|
1.120
|
Trường CÐ Cơ khí luyện kim
|
5,4
|
16,4
|
|
1.000
|
Trường CÐ Kinh tế kỹ thuật thương mại
|
1,9
|
34,8
|
|
1.520
|
Trường CÐ Thương mại và du lịch
|
1,9
|
42,0
|
|
800
|
Trường CÐ Công nghiệp Huế
|
2,7
|
22,6
|
|
850
|
Trường CÐ Kinh tế đối ngoại
|
1,7
|
28,5
|
|
1.380
|
Trường ÐH Hàng Hải
|
1,0
|
23,6
|
3.000
|
|
Trường ÐH Giao thông
vận tải TP.HCM
|
1,1
|
24,0
|
2.100
|
400
|
Trường CÐ Kinh tế TP.HCM
|
0,7
|
55,0
|
|
|
Học viện Hàng không
|
7,8
|
4,7
|
600
|
120
|
Trường CÐ Giao thông vận tải
|
4,2
|
15,8
|
|
1.800
|
Trường CÐ Giao thông vận tải 2
|
9,9
|
18,3
|
|
960
|
Trường CÐ Giao thông vận tải 3
|
1,3
|
25,6
|
|
1.200
|
Trường CÐ Hàng hải
|
2,2
|
21,8
|
|
1.000
|
Trường CÐ Giao thông
vận tải miền Trung
|
4,9
|
18,5
|
|
400
|
Học viện Chính sách phát triển
|
|
|
300
|
|
Trường CÐ Kinh tế kế hoạch
Ðà Nẵng
|
7,8
|
34,4
|
|
1.050
|
Trường CÐ Thống kê
|
3,6
|
40,5
|
|
450
|
Trường ÐH Lao động xã hội
|
6,4
|
19,9
|
1.500
|
500
|
Học viện Ngoại giao
|
8,5
|
10,7
|
450
|
100
|
Học viện Kỹ thuật mật mã
|
|
9,8
|
250
|
|
Trường CÐ Nội vụ
|
2,3
|
40,2
|
|
820
|
Trường ÐH Lâm nghiệp
|
8,4
|
17,8
|
1.600
|
|
Trường ÐH Thủy lợi Hà Nội
|
3,0
|
17,7
|
2.615
|
300
|
Học viện Tài chính
|
2,0
|
8,8
|
3.080
|
|
Trường ÐH Tài chính marketing
|
2,2
|
28,2
|
1.000
|
1.300
|
Trường CÐ Tài chính
quản trị kinh doanh
|
2,7
|
40,5
|
|
2.000
|
Trường CÐ Tài chính hải quan
|
4,3
|
41,7
|
|
1.700
|
Trường ÐH Luật Hà Nội
|
3,2
|
18,7
|
1.800
|
|
Trường ÐH Văn hóa Hà Nội
|
2,8
|
22,5
|
1.100
|
500
|
Trường ÐH Văn hóa TP.HCM
|
2,8
|
14,3
|
900
|
400
|
Học viện Âm nhạc quốc gia
|
7,5
|
13,6
|
150
|
|
Nhạc viện TP.HCM
|
5,0
|
2,7
|
150
|
|
Trường ÐH Mỹ thuật Việt Nam
|
15,2
|
8,9
|
100
|
|
Trường ÐH Mỹ thuật TP.HCM
|
32,9
|
7,9
|
148
|
15
|
Trường ÐH Sân khấu điện ảnh HN
|
10,1
|
16,3
|
300
|
30
|
Học viện Âm nhạc Huế
|
4,1
|
9,1
|
180
|
|
Trường ÐH Thể dục thể thao T.Ư1
|
5,8
|
15,0
|
750
|
50
|
Trường ÐH Thể dục
thể thao T.Ư2 TP.HCM
|
17,6
|
14,5
|
1.000
|
|
Trường ÐH Thể dục
thể thao T.Ư3 Ðà Nẵng
|
24,9
|
19
|
360
|
380
|
Trường ÐH Sân khấu
điện ảnh TP.HCM
|
7,2
|
7,0
|
|
125
|
Trường ÐH Kiến trúc Hà Nội
|
3,7
|
14,1
|
1.365
|
|
Trường ÐH Kiến trúc TP.HCM
|
1,2
|
23,2
|
1.200
|
|
Trường ÐH Y Hà Nội
|
10,3
|
7,7
|
1.000
|
|
Trường ÐH Y dược TP.HCM
|
4,5
|
6,4
|
1.500
|
|
Trường ÐH Y Hải Phòng
|
5,7
|
8,2
|
640
|
|
Trường ÐH Y Thái Bình
|
2,7
|
9,3
|
700
|
|
Trường ÐH Dược Hà Nội
|
5,5
|
8,3
|
550
|
|
Trường ÐH Y dược Cần Thơ
|
3,8
|
8,8
|
800
|
|
Trường ÐH Răng hàm mặt
|
2,5
|
7,9
|
100
|
|
Trường ÐH Y tế công cộng
|
3,6
|
6,6
|
150
|
|
Trường ÐH Ðiều dưỡng Nam Ðịnh
|
11,7
|
13,2
|
450
|
100
|
Học viện Y dược học cổ truyền VN
|
2,9
|
11,1
|
400
|
50
|
Trường ÐH Kỹ thuật y tế Hải Dương
|
11,8
|
10,9
|
450
|
700
|
Học viện Ngân hàng
|
3,7
|
29,2
|
2.300
|
1.050
|
Trường ÐH Ngân hàng TP.HCM
|
3,2
|
29,6
|
2.000
|
400
|
Học viện Công nghệ
bưu chính viễn thông
|
7,9
|
10,4
|
2.000
|
650
|
Trường ÐH Ðiện lực
|
8,0
|
17,1
|
1.300
|
650
|
Trường ÐH Công đoàn
|
5,4
|
27,9
|
1.780
|
|
Trường ÐH Tôn Ðức Thắng
|
3,2
|
39,3
|
2.590
|
620
|
Học viện Hành chính
|
2,8
|
20,0
|
1.500
|
|
Học viện Báo chí tuyên truyền
|
10,3
|
13,7
|
1.450
|
|
Trường ÐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch
|
5,0
|
4,3
|
|
|
Trường ÐH Sài Gòn
|
1,6
|
26,3
|
|
|
Trường ÐH Hải Phòng
|
2,4
|
18,8
|
|
|
Trường ÐH An Giang
|
4,4
|
18,2
|
|
|
Trường ÐH Thủ Dầu Một
|
10,2
|
4,1
|
|
600
|
Trường ÐH Hà Tĩnh
|
6,9
|
23,2
|
900
|
730
|
Trường ÐH Hoa Lư
|
4,2
|
10,1
|
550
|
500
|
Trường ÐH Hùng Vương - Phú Thọ
|
5,1
|
15,7
|
900
|
250
|
Trường ÐH Phú Yên
|
21,2
|
7,9
|
350
|
400
|
Trường ÐH Quảng Bình
|
4,2
|
24,6
|
870
|
1.000
|
Trường ÐH Quảng Nam
|
6,3
|
19,8
|
650
|
580
|
Trường ÐH Phạm Văn Ðồng
|
6,4
|
10,7
|
450
|
600
|
Trường ÐH Hồng Ðức
|
3,1
|
14,3
|
1.800
|
960
|
Trường ÐH Tiền Giang
|
2,4
|
21,7
|
840
|
1.140
|
Trường ÐH Trà Vinh
|
1,7
|
20,1
|
2.000
|
1.300
|
THANH HÀ (theo tuoitre.com.vn) |
Cập nhật ( 26/10/2014 )
|
|