Đây là các quy định có tính bắt buộc cho việc thể hiện và nộp các đồ án do Bộ môn KTCN hướng dẫn và quản lý. Nếu đồ án nào không tuân theo những quy định dưới đây sẽ không được Bộ môn KTCN chấp nhận.
A. CÁC QUY ĐỊNH VỀ THỂ HIỆN ĐỒ ÁN
1. Khổ giấy và quy cách
1.1. Đồ án môn học và đồ án tổng hợp
- Khổ giấy A2 (420 x 594mm) đặt ngang (landscape).
- Số lượng bản vẽ: Theo yêu cầu của đồ án.
- Các bản vẽ được đóng thành tập, có trang bìa, gáy ở bên trái.
- Hình thức, bố cục và nội dung trang bìa của đồ án môn học phải tuân theo Mẫu 1A
- Hình thức, bố cục các trang bản vẽ của đồ án môn học phải tuân theo Mẫu 1B (Tải về Mẫu 1A, 1B).
1.2. Đồ án tốt nghiệp
a. Bản vẽ:
- Khổ giấy A0 (1188 x 840mm) đặt ngang
- Số lượng bản vẽ: 10 bản
- Các bản vẽ được bồi hoặc dán lên khung cứng khi bảo vệ
- Hình thức, bố cục các trang bản vẽ, khung tên của đồ án tốt nghiệp phải tuân theo Mẫu 2A (Tải về Mẫu 2A, 2B, 2C).
b. Thuyết minh: Gồm phần viết và phần bản vẽ thu nhỏ.
- Khổ giấy A3 (420 x 297mm) đặt ngang.
- Phần viết và bản vẽ được đóng thành tập, có trang bìa, gáy ở bên trái.
- Hình thức, bố cục của trang Bìa thuyết minh do sinh viên tự sáng tạo để phù hợp nhất với ý tưởng thiết kế của đồ án nhưng phải đầy đủ các Nội dung như trong Mẫu 2B (Tải về Mẫu 2A, 2B, 2C).
- Phần viết: Từ 10 - 15 trang A4, trình bày đúp trong khổ A3. Font chữ Time New Roman, cỡ chữ 14, dãn dòng 1,5. Hình thức và bố cục phải tuân theo Mẫu 2C (Tải về Mẫu 2A, 2B, 2C).
- Phần hình vẽ thu nhỏ: Số lượng và nội dung bản vẽ theo đúng các bản vẽ khổ A0, chỉ thu nhỏ xuống A3.
Quy định chung của Khoa Kiến trúc và Quy hoạch về thực hiện và đánh giá học phần Đồ án tốt nghiệp theo Quy chế 43 xem tại đây.
Hướng dẫn về Thuyết minh đồ án tốt nghiệp xem tại đây
2. Các quy định về chữ trong bản vẽ
1.2. Font chữ
- Nên chọn các phông chữ có hình thức rõ ràng, không quá rườm rà, khó đọc (Ví dụ Arial, Avant, Courier ...)
- Tất cả các bản vẽ phải được ghi chú, chú thích bằng tiếng Việt, có dấu.
- Những bản vẽ có thuyết minh song ngữ thì tiếng Việt là ngôn ngữ bắt buộc phải có
1.3. Kích thước chữ
- Kích thước chữ cần phải phù hợp với kích thước bản vẽ (khổ A0 hoặc A1), không nên quá to (đối với các tiêu đề bản vẽ kích thước chữ không nên vượt quá 4cm) và quá nhỏ, phải đủ lớn để có thể đọc được bằng mắt thường (các chữ ghi chú nên có kích thước tối thiểu là 3mm)
1.4. Màu chữ
- Màu chữ phải phù hợp với màu nền của bản vẽ. Không nên dùng các màu phát quang hoặc tương phản quá mạnh so với màu nền
- Màu chữ cần phân biệt rõ trên nền để có thể đọc được các ghi chú, chú thích một cách rõ ràng
3. Quy định về màu sắc và màu nền
- Màu sắc chung của bản vẽ phải thể hiện được sự hài hòa, tính độc đáo và sáng tạo trong việc phối hợp các màu sắc và bố cục.
- Cần thể hiện bản vẽ rõ ràng, sáng sủa và tuân thủ đúng các yêu cầu của đồ án
- Không được dùng nền màu tối cho các bản vẽ kỹ thuật (mặt bằng, mặt cắt, chi tiết)
- Các màu sắc cơ bản sử dụng cho Ký hiệu bản vẽ có thể tham khảo như sau:
a. Bản vẽ quy hoạch
Loại chức năng
|
Tông màu sắc
|
Đất công trình công cộng, thương mại, dịch vụ
|
Đỏ
|
Đất trường học, nhà trẻ
|
Da cam sẫm
|
Đất ở
|
Vàng
|
Đất cây xanh
|
Xanh lá cây
|
Mặt nước
|
Xanh dương
|
Đất XNCN
|
Tím
|
Đất HTKT
|
Ghi xám
|
b. Bản vẽ công trình (mặt bằng, mặt cắt)
Hạng mục
|
Tông màu sắc
|
Nền các phòng, bộ phận chức năng
|
Gam màu nhạt
|
Tường gạch
|
Nét cắt màu đen, ký hiệu tường màu sẫm hay để trắng
|
Sàn, tường BTCT
|
Màu đen
|
Đồ nội thất
|
Nét mảnh, có hoặc không phủ màu (thường là phủ trắng hoặc gam màu nhạt)
|
Bãi cỏ, thảm cỏ
|
Xanh lá cây nhạt
|
Mặt nước
|
Xanh dương nhạt
|
* Sinh viên có thể tự sáng tạo và phối hợp các màu sắc nhưng cần phải hài hòa, rõ ràng và dể hiểu.
4. Quy định về bố cục bản vẽ
- Các bản vẽ phải được bố cục rõ ràng, mạch lạc với tỷ lệ phù hợp theo yêu cầu.
- Không bố cục các bản vẽ chồng chéo lên nhau hoặc che khuất nhau
- Đối với các bản vẽ kỹ thuật (như mặt bằng, mặt cắt, chi tiết cấu tạo) cần phải bố trí một cách logic. Ví dụ: Nếu nhiều mặt bằng cùng được bố cục trên 1 bản vẽ thì trục định vị của các mặt bằng phải thẳng nhau và xắp xếp theo thứ tự mặt bằng từ thấp đến cao
5. Quy định về tỷ lệ bản vẽ
a. Bản vẽ quy hoạch:
Bản vẽ cần có tỷ lệ phù hợp để thể hiện được đầy đủ các chi tiết theo yêu cầu của đồ án, quy định chung như sau:
- Bản vẽ sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng: 1/5.000, 1/10.000, 1/25.000, 1/50.000, 1/100.000
- Các bản đồ hiện trạng và quy hoạch chung: 1/2.000, 1/5.000
- Các bản đồ hiện trạng và quy hoạch chi tiết: 1/200, 1/500, 1/1.000, 1/2.000
b. Bản vẽ công trình:
Bản vẽ cần có tỷ lệ phù hợp để thể hiện được đầy đủ các chi tiết theo yêu cầu của đồ án, quy định chung như sau:
- Mặt bằng, mặt đứng: 1/50, 1/100, 1/200, 1/250
- Mặt cắt: 1/25, 1/50, 1/100, 1/200
- Chi tiết cấu tạo: 1/10, 1/20, 1/25
* Không nên sử dụng các tỷ lệ không nằm trong quy định như 1/30, 1/150
6. Quy định về trục định vị và kích thước
6.1. Trục định vị
- Tuân theo các yêu cầu và quy định của bản vẽ kỹ thuật
- Trục định vị được đánh số (1,2,3,…) lần lượt từ trái sang phải, đánh chữ (A,B,C,…) từ dưới lên trên
* Trong bản vẽ nhà công nghiệp, trục định vị nhịp nhà thường được ký hiệu bằng các chữ (A,B,C,…), trục định vị bước cột thường được ký hiệu bằng các số (1,2,3,…).
6.2. Kích thước và cao độ
a. Bản vẽ quy hoạch:
- Bắt buộc phải có ký hiệu Hoa gió hay ký hiệu hướng Bắc. Hình vẽ cần quay đúng hướng: Hướng Bắc quay lên trên theo hướng của Bản đồ địa hình (hướng 12h)
- Phải ghi chú tỷ lệ hình vẽ (ngay dưới tên hình vẽ) và nên có cả thước tỷ lệ để tiện kiểm tra.
b. Bản vẽ mặt bằng:
- Kích thước: Ghi đầy đủ 3 nhóm kích thước :
+ Kích thước theo các trục định vị 1,2,3,… và A,B,C,…
+ Kích thước theo modul, khối của công trình
+ Kích thước tổng thể của công trình (tổng chiều dài, tổng chiều rộng,…)
- Cao độ: Ghi đầy đủ cao độ sân, cao độ nền tầng 1 và cao độ các tầng
c. Bản vẽ mặt đứng và mặt cắt:
- Kích thước: Ghi đầy đủ kích thước theo phương ngang và phương đứng.
+ Kích thước theo phương ngang: Như kích thước trên mặt bằng
+ Kích thước theo phương đứng: Bao gồm kích thước chiều cao từng tầng và tổng chiều cao công trình
- Cao độ: Ghi đầy đủ cao độ sân, cao độ nền tầng 1 và cao độ các tầng
B. CÁC QUY ĐỊNH VỀ NỘP ĐỒ ÁN
1. Đồ án môn học
a. Thành phần đồ án: Yêu cầu các sinh viên phải nộp đầy đủ:
1. Đồ án: Các bản vẽ đóng thành tập và có bìa theo đúng quy định tại Phần A.
2. Phiếu theo dõi hướng dẫn học phần đồ án có chữ ký của GVHD (đính kèm vào mặt trước tờ bìa của đồ án)
3. Phiếu đánh giá đồ án có ghi đầy đủ tên đồ án, tên sinh viên, tên lớp, mã số sinh viên, GVHD (đính kèm vào mặt trước tờ bìa của đồ án)
4. Đĩa CD toàn bộ nội dung đồ án. Trên mặt đĩa phải đầy đủ tên đồ án, tên sinh viên, tên lớp, mã số sinh viên, GVHD (đính kèm vào mặt sau tờ bìa của đồ án)
5. Các bản vẽ trong quá trình thông qua đồ án nếu GVHD có yêu cầu (đính kèm vào mặt sau tờ bìa ủa đồ án)
b. Cách thức thu và nộp đồ án:
1. Sinh viên nộp bài cho Ban cán bộ lớp (lớp trưởng và các lớp phó) mỗi lớp.
2. Ban cán bộ lớp lập danh sách và thông kê các bài nộp, thành phần nội dung yêu cầu nộp. Sau đó, đại diện ban cán bộ lớp đem toàn bộ các bài thu được nộp 01 lần tại Văn phòng Bộ môn KTCN.
3. Ban cán bộ lớp tự chịu trách nhiệm phân công, tổ chức thu đồ án của các sinh viên trong lớp đảm bảo đầy đủ và đúng giờ. Ban cán bộ lớp chịu trách nhiệm về số lượng bài giao nộp cho Bộ môn KTCN.
4. Bộ môn KTCN chỉ thu đồ án do Ban cán bộ lớp nộp theo 01 lần duy nhất. Trường hợp sinh viên không thực hiện đúng theo các quy định trên thì coi như sinh viên không nộp đồ án.
* Thời gian thu đồ án Bộ môn sẽ thông báo chính xác trên trang Web: bmktcn.com vào tuần thể hiện đồ án.
Mẫu danh sách nộp đồ án (dành cho cán bộ lớp khi thu đồ án) như sau:
Danh sách nộp đồ án ………... Lớp……
TT
|
MSSV
|
Họ tên
|
Lớp
|
Đồ án
|
Phiếu theo dõi hướng dẫn đồ án
|
Phiếu đánh giá đồ án
|
Đĩa CD
|
Các bản vẽ trong quá trình thông qua đồ án
|
Ký nhận
|
1
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đồ án tổng hợp
a. Thành phần đồ án: Yêu cầu các sinh viên phải nộp đầy đủ:
1. Đồ án: Các bản vẽ đóng thành tập và có bìa theo đúng quy định tại Phần A.
2. Phiếu thông qua đồ án có chữ ký của GVHD (đính kèm vào mặt trước tờ bìa của đồ án)
3. Phiếu đánh giá điểm đồ án có ghi đầy đủ tên đồ án, tên sinh viên, tên lớp, mã số sinh viên, GVHD (đính kèm vào mặt trước tờ bìa của đồ án)
4. Đĩa CD toàn bộ nội dung đồ án. Trên mặt đĩa phải đầy đủ tên đồ án, tên sinh viên, tên lớp, mã số sinh viên, GVHD (đính kèm vào mặt sau tờ bìa của đồ án)
5. Các bản vẽ trong quá trình thông qua đồ án nếu GVHD có yêu cầu (đính kèm vào mặt sau tờ bìa của đồ án)
b. Cách thức thu và nộp đồ án: Sinh viên nộp bài trực tiếp cho Bộ môn KTCN.
* Thời gian thu đồ án Bộ môn sẽ thông báo chính xác trên trang Web: bmktcn.com vào tuần thể hiện đồ án.
3. Đồ án tốt nghiệp
Theo quy định chung của Khoa Kiến trúc và Quy hoạch.
|