BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2016-2017
Bộ môn Kiến trúc Công nghệ – Khoa Kiến trúc và Quy hoạch
1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỘ MÔN KTCN
Trong năm học 2016 – 2017, số nhân sự Bộ môn KTCN gồm 20 người, trong đó có 13 người là cán bộ trong biên chế chính thức; 01 cán bộ đang trong thời hạn thử việc 01 năm (đã thi viên chức), 01 cán bộ mới ký hợp đồng lao động với nhà trường (5/2017), 04 cán bộ đã về hưu của Bộ môn ký hợp đồng giảng dạy với nhà trường, 01 người làm hợp đồng thư ký với Bộ môn.
Trong số 13 cán bộ trong biên chế chính thức có: 4 tiến sỹ, trong đó có 1 phó giáo sư; 6 Đảng viên, chiếm tỷ lệ khoảng 50% tổng số cán bộ; 5 nữ, chiếm tỷ lệ khoảng 38,46%; 12 có trình độ trên đại học, chiếm tỷ lệ 92,3%; Bình quân độ tuổi: 38 tuổi.
TT
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Chức vụ
|
Lĩnh vực chuyên môn sâu
được phân công ngoài lĩnh vực KTCN
|
A
|
Cán bộ trong biên chế
|
|
|
|
1
|
TS. Phạm Đình Tuyển- Đảng viên
|
04/8/1956
|
Trưởng Bộ môn - GVC
|
- KKT tế ven biển, cửa khẩu;
- Phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Phát triển các ngành công nghiệp mới nổi;
- Nhà ở xã hội;
- Doanh nghiệp xã hội và mạng xã hội trong kiến trúc - xây dựng;
- Hệ thống cơ sở dữ liệu quy hoach xây dựng;
- Đào tạo khởi nghiệp
|
2
|
ThS. Lê Lan Hương
|
22/01/1974
|
Phó Trưởng Bộ môn -GV
|
- Nhà ở xã hội
|
3
|
PGS. TS. Nguyễn Nam- ĐV
|
11/10/1956
|
Trưởng Khoa Kiến trúc và QH -GVC
|
- Môi trường kiến trúc cảnh quan
|
4
|
TS. Nguyễn Cao Lãnh- ĐV
|
01/02/1975
|
Phó trưởng Khoa KT và QH
|
- Khu, cụm CN đặc thù;
- Phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng
|
5
|
ThS. Nguyễn Ngọc Anh
|
08/04/1974
|
GV
|
- Phát triển các ngành công nghiệp mới nổi
|
6
|
ThS. Hồ Quốc Khánh - ĐV
|
04/9/1969
|
NCS, GVC – Giám đốc Thư viện - ĐV
|
- Hệ thống dịch vụ hậu cần kinh tế biển
|
7
|
TS. Tạ Quỳnh Hoa - ĐV
|
22/05/1975
|
GV – Trưởng Khoa Đào tạo Quốc tế
|
- Quy hoạch xây dưng và cộng đồng xã hội (là đề tài của NCS)
|
8
|
ThS. Nguyễn Lan Phương
|
26/10/1976
|
GV
|
- Kiến trúc và cộng đồng xã hội
|
9
|
ThS. Nguyễn Thị Vân Hương
|
15/08/1977
|
GV
|
- Hệ thống công trình dịch vụ sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghệ cao
|
10
|
ThS Nguyễn Văn Phúc - ĐV
|
11/8/1983
|
GV
|
- Khu kinh tế cửa khẩu
|
11
|
KTS. Phạm Văn Chinh
|
02/7/1990
|
GV
|
- Tương tác 3D và kiến trúc thông minh
|
B
|
Đi học nước ngoài
|
|
|
|
12
|
ThS. Lê Thu Trang
|
16/01/1986
|
GV
|
- Biến đổi khí hậu và kiến trúc
|
13
|
ThS.Tạ Anh Dũng
|
29/10/1986
|
NCS, GV
|
- Phát triển các ngành công nghiệp mới nổi (là đề tài của NCS)
|
C
|
Hợp đồng thử việc
|
|
|
|
14
|
ThS. Nguyễn Thùy Trang
|
|
Hợp đồng thử việc 01 năm (đã thi viên chức)
|
|
15
|
ThS.Lê Đỗ Đạt
|
|
Hợp đồng lao động
|
|
C
|
Cán bộ làm hợp đồng
|
|
|
|
16
|
KTS. Lê Văn Thắng
|
01/03/1956
|
Hợp đồng chính thức với Trường
|
|
17
|
KTS. Nguyễn Trọng Hải
|
13/10/1956
|
Hợp đồng chính thức với Trường
|
|
18
|
GS. TSKH. Ngô Thế Thi – ĐV
|
31/8/1939
|
Hợp đồng chính thức với Trường
|
|
19
|
KTS. Nguyễn Mạnh Hoằng - ĐV
|
05/6/1955
|
Hợp đồng chính thức với Trường
|
|
20
|
Cử nhân Đặng Thị Tú
|
23/12/1991
|
Thư ký Bộ môn-
|
|
- Chương trình giảng dạy đại học do Bộ môn KTCN đảm nhận:
TT
|
Học phần; Mã môn học; Thời lượng
|
Nội dung
|
1
|
Trong Khoa Kiến trúc và Quy hoạch
|
1.1
|
Kiến trúc công nghiệp 1; Mã môn học: 311601; Thời lượng: 45 tiết
|
Nguyên lý thiết kế quy hoạch xây dựng KCN và nguyên lý thiết kế kiến trúc XNCN
|
1.2
|
Kiến trúc công nghiệp 2; Mã môn học: 311602; Thời lượng: 45 tiết
|
Nguyên lý thiết kế cấu tạo kiến trúc nhà công nghiệp
|
1.3
|
Đồ án Kiến trúc Công nghiệp 1; Mã môn học: 321611; Thời lượng: 7 tuần
|
Thiết kế xí nghiệp công nghiệp; Tập trung cho việc quy hoạch tổng mặt bằng XNCN
|
1.4
|
Đồ án Kiến trúc Công nghiệp 2; Mã môn học: 321612; Thời lượng: 7 tuần
|
Thiết kế xí nghiệp công nghiệp; Tập trung cho việc thiết kế kiến trúc nhà xưởng sản xuất
|
1.5
|
Chuyên đề KTCN; Mã môn học: 311660
Thời lượng: 30 tiết
|
a) Liên quan đến chuyên ngành KTCN:
- Khu công nghiệp đặc thù (khu Industrial Park và Business Park);
- Kiến trúc công nghiệp xanh;
- Tổ chức môi trường kiến trúc cảnh quan XNCN;
b) Mở rộng ra ngoài chuyên ngành KTCN:
- Quản lý nhà nước trong quy hoạch xây dựng và thiết kế kiến trúc;
- Kiến trúc và tác giả (các công trình của các tác giả đoạt giải thưởng Pritzker);
- Nhà ở xã hội - nhà ở cho công nhân các KCN…
- Đào tạo khởi nghiệp
|
1.6
|
Đồ án Tổng hợp
Mã môn học: 351623
Thời lượng: 4 tín chỉ
|
- Quy hoạch xây dựng KCN, KKT, Khu nhà ở công nhân KCN; Khu nông nghiệp công nghệ cao - Thiết kế kiến trúc các công trình: XNCN; Trung tâm điều hành KCN; Trung tâm trưng bày triển lãm; Trường đào tạo nghề; Nhà ở cho công nhân; Công trình logistics
|
1.7
|
Thực tập cán bộ kỹ thuật
Mã môn học: 251606
Thời lượng: 3 tín chỉ
|
Theo nội dung yêu cầu của Khoa Kiến trúc và Quy hoạch
|
1.8
|
Đồ án tốt nghiệp
Mã môn học:
Thời lượng:
|
Hướng dẫn đồ án tốt nghiệp trong tất cả các lĩnh vực quy hoạch xây dựng và thiết kế kiến trúc
|
1.9
|
Kiến trúc CN và công trình đầu mối HTKT
Mã môn học:
Thời lượng:
|
- Nguyên lý chung về quy hoạch xây dựng KCN, thiết kế kiến trúc XNCN;
- Nguyên lý thiết kế kiến trúc các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật: Nhà máy cấp nước, nhà máy xử lý nước thải, rác thải...
|
1. 10
|
Đồ án Công trình đầu mối HTKT
Mã môn học:
Thời lượng:
|
Thiết kế nhà máy cấp nước, xử lý nước thải; Nhà máy đốt rác
|
2
|
Ngoài Khoa Kiến trúc và Quy hoạch (không kể Khoa Xây dựng)
|
2.1
|
Kiến trúc 1
Mã môn học: 313301
Thời lượng:45 tiết
|
Nguyên lý thiết kế kiến trúc và thiết kế cấu tạo kiến trúc nhà dân dụng
|
2.2
|
Kiến trúc 2
Mã môn học: 311302
Thời lượng:39 tiết
|
Nguyên lý quy hoạch xây dựng KCN, nguyên lý thiết kế kiến trúc XNCN; Thiết kế cấu tạo kiến trúc nhà công nghiệp
|
2.3
|
Kiến trúc DD &CN
Mã môn học: 310710
Thời lượng:39 tiết
|
Nguyên lý thiết kế kiến trúc nhà công nghiệp và dân dụng; Nguyên lý thiết kế cấu tạo kiến trúc
|
2.4
|
Đồ án Kiến trúc
Mã môn học: 311303
Thời lượng: 2 tín chỉ
|
Thiết kế sơ bộ công trình công nghiệp hoặc dân dụng
|
- Chương trình giảng dạy sau đại học (cao học) do Bộ môn KTCN đảm nhận:
TT
|
Học phần – Mã số
|
Nội dung
|
1
|
|
Tổ chức môi trường lao động
|
2
|
KĐKH 519
|
Công nghiệp hoá xây dựng
|
3
|
KĐQĐ 520
|
QH xây dựng các khu kinh tế đặc thù
|
4
|
KĐQN 521
|
QH xây dựng các điểm dân cư nông thôn (gắn với phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng hàng hóa)
|
2. ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016-2017
Căn cứ các công việc đang tiếp tục triển khai của năm học trước, Chương trình trình đào tạo và KHCN của Bộ môn KTCN năm học 2016-2007 (xem phụ lục kèm theo), Bộ môn KTCN đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2016- 2017 như sau:
2.1 Về thực hiện công tác đào tạo:
a) Đào tạo đại học:
- Bộ môn và các giảng viên của Bộ môn đã tổ chức giảng dạy các học phần theo đúng Đề cương môn học đã đăng ký;
- Giảng viên lên lớp có lịch trình giảng dạy, và được đăng trên WEB bmktcn.com; Việc ra đề thi và tổ chức thi theo đúng quy định của Trường và yêu cầu của Bộ môn;
- Việc hướng dẫn đồ án môn học, mặc dù số lượng sinh viên đông, về cơ bản đáp ứng được các yêu cầu: Đảm bảo số buổi hướng dẫn cho sinh viên; Có đầy đủ các tài liệu tham khảo và hướng dẫn thực hiện đồ án; Việc tổ chức đánh giá kết quả học phần đồ án có hiệu quả, qua đó hạn chế hiện tượng sinh viên khiếu nại các kết quả đánh giá học phần;
- Năm học 2016-2017 Bộ môn KTCN đã thực hiện một khối lượng tương đối lớn số giờ giảng dạy. Tổng số giờ lý thuyết Bộ môn phải giảng dạy (không kể giảng dạy tại chức, sau đại học) sau khi trừ tỷ lệ kiêm nhiệm là 3077.6 giờ. Số giờ lý thuyết Bộ môn đã giảng dạy (không kể giảng dạy tại chức, sau đại học) là 8938.1 giờ. Tổng số giờ vượt trong cả năm học là 5860.5 giờ, tương đưong với số giờ vượt/giảng viên (sau khi trừ tỷ lệ kiêm nhiệm) = 418.6 giờ/giảng viên.
- Số giờ giảng dạy (không kể giảng dạy tại chức và sau đại học) phân theo từng các bộ giảng dạy được tổng hợp theo bảng sau:
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG GIẢNG DẠY ĐH NĂM HỌC 2016-2017
TT
|
HỌ TÊN CÁN BỘ
|
Số giờ chuẩn
|
Tỷ lệ kiêm nhiệm (%)
|
Giờ phải dạy
|
Số giờ dạy (Học kỳ I)
|
Số giờ dạy (Học Kỳ II)
|
Trực Bm
|
Tổng số giờ dạy (cả năm)
|
Số giờ vượt (một năm)
|
1
|
TS.Phạm Đình Tuyển- GVC
|
350
|
2
|
343
|
169,05
|
306,51
|
|
475,6
|
132,6
|
2
|
PGS.TS, Nguyễn Nam-GVC
|
350
|
14
|
300
|
146,55
|
212,7
|
|
359,3
|
59,3
|
3
|
ThS.Hồ Quốc Khánh-GVC
|
350
|
70
|
105
|
128,16
|
106,8
|
|
235,0
|
130,0
|
4
|
ThS.Nguyễn Ngọc Anh-GVC
|
350
|
|
350
|
335,01
|
410,31
|
85,2
|
830,5
|
480,5
|
5
|
TS.Nguyễn Cao Lãnh
|
311
|
39
|
191
|
434,03
|
395,7
|
|
829,7
|
638,7
|
6
|
ThS. Lê Lan Hương
|
311
|
10
|
280
|
444,33
|
429,03
|
85,2
|
958,6
|
678,6
|
7
|
ThS.Tạ Quỳnh Hoa
|
217,7
|
50
|
109
|
207,6
|
144
|
|
351,6
|
242,6
|
8
|
ThS.Nguyễn Lan Phương
|
311
|
|
311
|
354,44
|
245,4
|
|
599,8
|
288,8
|
9
|
ThS.Nguyễn Thị Vân Hương
|
311
|
|
311
|
466,02
|
600,89
|
85,2
|
1152,1
|
841,1
|
10
|
ThS.Nguyễn Văn Phúc
|
311
|
10
|
280
|
502,06
|
442,95
|
|
945,0
|
665,0
|
11
|
KTS. Phạm Văn Chinh
|
311
|
|
311
|
202,8
|
266,4
|
|
469,2
|
158,2
|
12
|
ThS. Nguyễn Thùy Trang (tập sự)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,0
|
0,0
|
13
|
ThS. Lê Thu Trang (đi học NN)
|
311
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,0
|
0,0
|
14
|
ThS.Tạ Anh Dũng (đi học NN)
|
311
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0,0
|
0,0
|
15
|
GV.Nguyễn Trọng Hải (Đã nghỉ hưu ký HĐ)
|
62,2
|
|
62,2
|
350,05
|
376,32
|
|
726,4
|
664,2
|
16
|
GV.Phạm Hữu Ái (Đã nghỉ hưu)
|
124,4
|
|
124,4
|
548,81
|
12
|
|
560,8
|
436,4
|
17
|
GV.Nguyễn Mạnh Hoằng (Đã nghỉ hưu ký HĐ)
|
0
|
|
0
|
0
|
228
|
|
228,0
|
228,0
|
18
|
GV.Lê Văn Thắng (Đã nghỉ hưu ký HĐ)
|
0
|
|
0
|
0
|
216,6
|
|
216,6
|
216,6
|
|
Tổng cộng
|
4292,3
|
195
|
3077,6
|
4288,9
|
4393,6
|
255,6
|
8938,1
|
5860,5
|
b) Đào tạo sau đại học:
- Hiện tại Bộ môn KTCN đảm nhiệm dạy 4 học phần trong Chương trình khung đào tạo thạc sỹ Kiến trúc – Quy hoạch, ĐHXD: Tổ chức môi trường lao động; Công nghiệp hoá xây dựng; QH xây dựng các khu kinh tế đặc thù và QH xây dựng điểm dân cự nông thôn.
- Hướng dẫn cao học: hướng dẫn 1học viên cao học khóa KDHN1511
- Hướng dẫn nghiên cứu sinh: 3 nghiên cứu sinh, trong đó có 2 NCS đang thực hiện (chậm so với kế hoạch).
2.2 Về công tác nghiên cứu khoa học:
a) Tiếp tục củng cố và mở rộng các đổi mới về hoạt động khoa học và công nghệ đã triển khai từ các năm học trước theo hướng liên ngành, liên bộ môn và lâu dài, gắn trực tiếp với các yêu cầu thực tế và cấp thiết góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của Hà Nội;
b) Từ các hướng nghiên cứu tổng quát, Bộ môn xây dựng các hướng nghiên cứu để phục vụ cho việc giảng dạy đại học và sau đại học, là đề tài cho nghiên cứu sinh, học viên cao học và đề tài nghiên cứu của các thành viên trong Bộ môn:
- Giảng dạy đại học: Các kết quả nghiên cứu được đưa vào giảng dạy trong các chuyên đề và phổ biến trên trang web của Bộ môn; Bổ sung các nhiệm vụ thiết kế học phần đồ án tổng hợp: Quy hoạch xây dựng và thiết kế kiến trúc Khu vực trung tâm khu kinh tế cửa khẩu; Quy hoạch xây dựng và thiết kế kiến trúc khu vực trung tâm khu kinh tế biển; Quy hoạch xây dựng và thiết kế kiến trúc các khu Business Park (Garden)…Quy hoạch xây dựng và thiết kế kiến trúc các khu vực tập trung sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghệ cao; Quy hoạch xây dựng và thiết kế kiến trúc các khu tập trung dịch vụ sản xuất nông nghiệp; Quy hoạch xây dựng và thiết kế khu nhà ở cho công nhân khu công nghiệp…Đây cũng là cơ sở cho việc định hướng cho sinh viên tìm các đề tài tốt nghiệp. Tổ chức giảng dạy về khởi nghiệp cho sinh viên Khoa Kiến trúc và Quy hoạch.
- Đào tạo cao học: Đề tài cao học do Bộ môn KTCN hướng dẫn có liên quan trực tiếp đến các hướng nghiên cứu mới của Bộ môn: Mô hình nhà ở công nhân KCN; Hệ thống dịch vụ hạ tầng cho khu nhà ở công nhân KCN; Quy hoạch xây dựng khu công nghệ thông tin truyền thông (một dạng của Business Park); Quy hoạch xây dựng khu công viên công nghiệp văn hoá; Nghiên cứu áp dụng công nghệ trình diễn 3D vào lĩnh vực thiết kế kiến trúc; Quy hoạch – kiến trúc và cộng đồng xã hội…
- Nghiên cứu sinh: Đề tài nghiên cứu sinh do Bộ môn hướng dẫn đều theo các hướng nghiên cứu mới: Quy hoạch xây dựng Trung tâm dịch vụ hậu cần kinh tế biển ế biển Việt Nam (NCS Hồ Quốc Khánh - 2011); Quy hoạch xây dựng phát triển hệ thống các công trình dịch vụ sản xuất tại khu vực nông thôn đồng bằng sông Hồng (NCS Phi Hoàng Long - 2012); Quy hoạch xây dựng hệ thống các công trình dịch vụ hạ tầng cho các KCN (NCS. Đào Thị Bích Hồng – 2013); Hệ thống kết cấu hạ tầng cho ngành công nghiệp văn hóa (NCS.Phan Thị Thảo).
c) Đề tài nghiên cứu khoa học, bài báo, sách:
- ThS. Hồ Quốc Khánh: 01 bài báo đăng trên tạp chí Khoa học Công nghệ trường.
- TS. Tạ Quỳnh Hoa: 01 bài báo đăng trên tạp chí Khoa học Công nghệ trường.
- ThS. Lê Lan Hương: 01 bài báo đăng trên tạp chí Khoa học Công nghệ trường; 01 đề tài nghiên cứu khoa học trọng điểm cấp trường (NCKH cùng nhóm nghiên cứu cô Nguyễn Thị Vân Hương; TS. Phạm Đình Tuyển; ThS. Nguyễn Thùy Trang, KTS. Phạm Văn Chinh)
- ThS. Tạ Anh Dũng: 01 abstract tại hội thảo International Congress of Asian Planning Schools Association (APSA 2017); 01 bài báo đăng trên tạp chí Quy hoạch Đô thị (Ashui) - số 28 - 2017; 01 bài báo đăng trên tạp chí Joelho: Revista de Cultura Arquitectonica (Bồ Đào Nha) - số 7 - 2016 (trang 132-155); 01 chương trong quyển CPUD ‘16 INTERNATIONAL CITY PLANNING AND URBAN DESIGN CONFERENCE - PROCEEDINGS BOOK - Hội thảo quốc tế về quy hoạch đô thị tại Istanbul - Thổ Nhĩ Kỳ - tháng 4/2016 (trang 514-526)
- TS. Phạm Đình Tuyển: 01 đề tài NCKH cấp trường trọng điểm; Xuất bản sách: Di sản văn hóa Thế giới tại ASEAN; Chủ biên TS. Phạm Đình Tuyển; Nhà xuất bản Xây dựng .
2.3 Về xây dựng mối quan hệ hợp tác về đào tạo, khoa học công nghệ với bên ngoài:
- Tiếp tục hợp tác với các chuyên gia bên ngoài trong việc lên lớp môn học chuyên đề dạy đại học; đánh giá các đề tài luận văn cao học và tiến sỹ;
- Hợp tác với các cơ quan bên ngoài trong việc thực hiện các nghiên cứu khoa học và thực hiện các dự án thực tế:
. Vụ Quản lý Quy hoạch, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện Đề án phát triển tổng thể kết cấu hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Dự án WB9);
. Cục Biển và Hải đảo, Bộ Tài Nguyên và Môi trường thực hiện Đề án Quy hoạch biển đảo Việt Nam.
. Viện Công nghệ và Phát triển SENA, Liên hiệp Hội Khoa học Kỹ thuật Việt Nam về đào tạo Khởi nghiệp...
. Công ty Đầu tư và Phát triển Công nghệ Đại học Xây dựng – NUCETECH; Công ty CP Đầu tư và Tư vấn Xây dựng ICU, các Viện, Bộ môn chuyên môn khác trong trường...
2.4 Tiếp tục duy trì mối quan hệ giữa Bộ môn và nghiên cứu sinh, học viên cao học, sinh viên phù hợp với nguyên tắc: “ lấy người học làm trung tâm”:
- Bộ môn KTCN luôn coi trọng quan điểm: hoạt động giảng dạy của giảng viên phải gắn liền làm một giữa đào tạo kiến thức và đào tạo con người;
- Việc tổ chức học phần đối với sinh viên Khoa Kiến trúc – Quy hoạch (lịch trình giảng dạy; hướng dẫn thực hiện học phần; điểm đánh giá kết quả học phần...); tổ chức thực hiện luận văn cao học, nghiên cứu sinh đều được đăng trên WEB bmktcn.com trong suốt thời gian thực hiện, thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý và thực hiện theo đúng kế hoạch;
- Hỗ trợ tích cực các hoạt động liên quan đến đào tạo và nghiên cứu khoa học của sinh viên. Tất cả các nhóm sinh viên có nguyện vọng nghiên cứu khoa học với các đề tài liên quan đến Bộ môn, đều được Bộ môn KTCN tiếp nhận, phân công giáo viên hướng dẫn;
- Duy trì và đẩy mạnh trao đổi thông tin trực tiếp với nghiên cứu sinh, học viên cao học và sinh viên (thông qua trang WEB bmktcn.com và hộp thư của các giáo viên) nhằm giải quyết nhanh nhất các vấn đề liên quan đến đào tạo và nghiên cứu khoa học. Đặc biệt là các thắc mắc về việc cho điểm đánh giá học phần.
2.5 Nâng cao chất lượng trang các trang WEB của Bộ môn:
a) Nâng cao chất lượng trang WEB bmktcn.com:
- Đảm bảo sự hoạt động ổn định và an toàn của trang WEB.
- Thường xuyên cập nhập:
. Các thông tin liên quan trực tiếp đến đào tạo: lịch trình giảng dạy; bổ sung học liệu mở; bổ sung nhiệm vụ thiết kế; công bố kết quả thi kết thúc học phần; giải đáp các thắc mắc cho sinh viên; cập nhập các học phần đồ án có kết quả tốt…
. Các thông tin tham khảo chuyên ngành: Quy định của Nhà nước về chuyên ngành có liên quan; Các dự án xây dựng thực tế; Các vấn đề nổi bật về khoa học công nghệ và thực tế có liên quan…và các bài viết về các sinh viên tiêu biểu góp phần định hướng cho sinh viên, giảng viên các yêu cầu của xã hội trong việc học tập, nghiên cứu chuyên môn và rèn luyện con người.
- Trong năm học vừa qua WEB bmktcn. com đã biên tập và giới thiệu khoảng gần 70 công trình kiến trúc tiêu biểu mới xây dựng trên thế giới trong những năm gần đây và hàng chục các dự án quy hoạch xây dựng và thiết kế kiến trúc tại Việt Nam.
Do có nội dung phục vụ thiết thực cho việc học tập, nghiên cứu, truy cập dễ dàng, nhanh chóng nên WEB bmktcn.com đã có số lượng bạn đọc ổn định trung bình khoảng 1000- 1200 lượt truy cập/ngày, nâng số người truy cập trang WEB lên khoảng 4,5 triệu lượt người.
b) Thúc đẩy hoạt động của 3 trang WEB:
- Trang WEB dichvusxnn.vn là trang web phục vụ cho việc truyền bá tri thức và tập hợp các nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến quy hoạch xây dựng hệ thống các công trình dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp và các lĩnh vực khác có liên quan; Đây cũng là kết quả ban đầu của nghiên cứu sinh;
- Trang WEB nhaoxahoivietnam.vn là trang web phục vụ cho việc truyền bá tri thức và tập hợp các nghiên cứu các vấn đề có liên quan đến quy hoạch xây dựng phát triển nhà ở xã hội. Đây cũng là kết quả ban đầu của đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ.
- Trang WEB dichvutuvanxaydungonline.vn là trang web phục vụ cộng đồng xã hội, cho người dân không có điều kiện tiếp cận các dịch vụ tư vấn xây dựng.
4 trang WEB do Bộ môn KTCN chủ trì góp phần tạo lập mạng xã hội về xây dựng, bước đầu cho việc hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu xây dựng, góp phần hình thành tài nguyên cho nền kinh tế số liên quan đến lĩnh vực xây dựng trong giai đoạn tới.
2.6 Bổ sung, hoàn thiện tài liệu giảng dạy:
- Hiện Bộ môn KTCN đã có đầy đủ giáo trình điện tử (Học liệu mở - đăng trên WEB bmktcn.com) phục vụ cho việc giảng dạy các môn học do Bộ môn phụ trách. Tiếp tục bổ sung (các tài liệu giảng dạy và tham khảo dạng video) và hoàn thiện thường xuyên các học liệu mở phù hợp với điều kiện xây dựng thực tế và xu hướng phát triển của thế giới;
- Đảm bảo duy trì đều đặn việc biên tập và chuyển các đồ án môn học, đồ án tổng hợp, đồ án tốt nghiệp, luận văn cao học (đạt loại giỏi) trong của năm học lên trang WEB bmktcn.com.
2.7. Đào tạo cán bộ của Bộ môn:
a) Việc đào tạo cán bộ của Bộ môn:
- Thực hiện luận án tiến sỹ: Chưa thực hiện theo tiến độ: ThS. Hồ Quốc Khánh;
- Hiện Bộ môn có 2 cán bộ làm nghiên cứu sinh tại nước ngoài: ThS. Tạ Anh Dũng và Th.S Lê Thu Trang.
- Trong năm học 2017-2018, Bộ môn sẽ có ThS. Nguyễn Lan Phương làm nghiên cứu sinh tại nước ngoài (đi học tháng 7/2017) và ThS. Lê Lan Hương làm nghiên cứu sinh trong nước - đã thi.
b) Thường xuyên tổ chức các buổi học thuật của Bộ môn vào chiều thứ 5 và thứ 7 hàng tuần;
2.8. Hoạt động Đảng, đoàn thể:
- Bộ môn tham gia đầy đủ các hoạt động công đoàn của Khoa và Trường.
|
Trưởng Bộ môn KTCN
TS. Nguyễn Cao Lãnh
|
|