Tuần -19 - Ngày 19/03/2024
SỰ KIỆN TRONG TUẦN
Hỏi:

Em cảm thấy vô hướng quá  

Em chào thầy ạ, em là 1 sinh viên đang theo học tại trường Đại học Xây dựng Hà Nội và cũng đang học trong lớp Kiến trúc Công nghiệp của thầy ạ. Em có 1 số vấn đề nội tâm rất mong muốn được thầy giúp đỡ và mách bảo ạ. 
Vấn đề chính em đang gặp phải là em cảm thấy rất vô hướng như trong tiêu đề ạ. Em thấy bản thân mình không có tý năng lực nào để mai sau có thể hành nghề kiến trúc sư. Hiện tại em bị nản chí và cũng lo sợ nữa. Em vào trường cũng vì ước mơ có thể xây ngôi nhà do chính mình thiết kế và hành nghề. Nhưng em cảm thấy mình không đủ năng lực để có thể hành nghề, kiến thức trên trường là vô cùng lớn mà dù e đã học rồi nhưng lại bị quên lãng chỉ sau 1 học kỳ. Em cũng không giỏi vẽ và vẽ rất xấu nếu vẽ tay thì nhìn rất trẻ con và thiếu chuyên nghiệp, nhìn các bạn khác em cảm thấy rất tự ti, Em cũng không biết mình còn có thể đủ trình độ để đi thực tập không nữa. Chuyên môn của em em tự đánh giá là khá tệ, em rất suy sụp và cố gắng học những gì có thể mà chuyên ngành cần. Thầy có thể cho em xin ý kiến và liệu có giải pháp khắc phục không ạ, em rất sợ rằng nếu hành nghề thì bản thân không giỏi giang thì kinh tế làm ra sẽ bị thấp, không đủ sống. Vậy em phải làm sao ạ. 


Trả lời:

Thày đã nhận được thư.

Năng lực tự thân thời điểm này là kết quả của năng lực tự rèn luyện giai đoạn trước. Như em nêu trong thư, năng lực tự thân yếu, trước hết thể hiện:
i) Kiến thức chuyên môn còn nhiều khoảng trống và ngày càng rộng ra, do việc học không chăm chỉ;
ii) Trình bày bản vẽ kiến trúc xấu, do không cẩn thận khi thiết kế;
iii) Mất niềm tin vào chính mình, nản chí và dẫn đến lo sợ cho tương lai. 
Phải thấy đó là điều không tốt đẹp do chính em gây ra, để có trách nhiệm mà sửa mình. 
Được gia đình hỗ trợ, có sức khỏe và năng lực để học đến năm thứ 3, là may mắn lắm, khi so sánh với rất nhiều thanh niên người Việt khác. 

Một số việc phải làm ngay: 
i) Thay đổi ngay nhận thức cũ: Ta phải trở thành người tài với cả kỹ năng cứng và mềm phù hợp để cạnh tranh và hợp tác, không chỉ trong kiến trúc mà cả lĩnh vực liên quan khác mà xã hội đang cần và tạo ra giá trị gia tăng;
ii) Sử dụng thời gian hợp lý: Một ngày ngủ đủ 6- 7 tiếng để tái tạo sức lao động. Thời gian còn lại dành cho: Học ngoại ngữ và chuyển đổi số; Đi học đầy đủ và lắng nghe bài giảng; Đọc sách và tài liệu bổ sung kiến thức; Chủ động trao đổi chuyên môn với giảng viên và bạn bè;
iii) Chăm chỉ tự học tập: Lời chê ghê gớm nhất là Kẻ lười nhác. Từ Kẻ lười nhác đến Kẻ hèn hạ và vô dụng rất gần nhau. Không phải lúc nào cũng có người bên cạnh mà học hỏi, mà phải có kế hoạch tự học, từ trong sách vở đến mạng xã hội và thực tế;
iv) Mở ra với thế giới bên ngoài: Tìm người có đức, có tài mà chơi để học kiến thức và sự đồng thuận; Ra với môi trường tự nhiên mà hòa vào trong đó. Sẵn sàng trải nghiệm làm những điều tốt đẹp; 
v) Còn 2 năm nữa mới ra trường. Phải học để tốt nghiệp đại học, điểm khởi đầu sự nghiệp của một người tri thức. Đây là thời gian đủ để em tìm lại sự cân bằng cảm xúc và tận tâm thay đổi chính mình.

Nếu có vấn đề gì về việc học tập có thể trao đổi với thày. Thày sẵn sàng đồng hành.

Ngày 4/11/2023; Thày Phạm Đình Tuyển 
Hỏi:

Em kính chào thầy ạ.
Em đang đọc lần 2 quyển sách Nghĩ giàu làm giàu, xuất bản lần đầu năm 1937. Quyển sách được viết từ 90 năm trước nhưng nó vẫn đang phản ánh nhiều thực tế.
Em đã đọc được rằng "các cơ sở giáo dục cần có trách nhiệm hơn nữa trong việc định hướng nghề nghiệp cho sinh viên".
Em nghĩ đó là việc các thầy đang làm không ngừng. 
Em viết mail này để cảm ơn công việc của thầy ạ.

Em cảm ơn thầy đã đọc ạ.
Sinh viên 60KD3


Trả lời:

Thày đã nhận được thư của em.
Rất cám ơn về những dòng chia sẻ, động viên. 
Định hướng nghề nghiệp cho sinh viên không chỉ liên quan đến việc đào tạo kỹ năng cứng mà còn phải là kỹ năng mềm, liên quan trước hết đến năng lực đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp. 
Cuốn sách "Nghĩ giàu, làm giàu" chỉ là một trong những nội dung mà thế hệ trẻ quan tâm.
Điều lớn lao hơn là họ phải có năng lực tự thân và năng lực tự rèn luyện để hình thành sự nghiệp và trở thành người tốt cho gia đình, cộng đồng và xã hội, phù hợp với chuẩn mực chung của loài người trong thế kỷ 21. 
Sinh viên là tương lai của thày.
Thày cùng các thày cô giáo khác đang nỗ lực hết sức để biến tương lai tốt đẹp đó thành hiện thực. 
Thày đang viết một cuốn sách với tiêu đề: 'Nâng cao năng lực khởi nghiệp đổi mới sáng tạo cho sinh viên (và cựu sinh viên) trong lĩnh vực xây dựng'. Dự kiến tháng 5/2023 xuất bản. 
Chúc mọi điều tốt lành. 
Ngày 8/3/2023; Thày Phạm Đình Tuyển 

 
 
Hỏi:

 

Thưa thầy, em xin gửi kết quả bigfive mới của bản thân, qua đây em cũng xin cảm ơn thầy vì thông qua bài khảo sát bigfive và những lời thầy nói, em đã cố gắng khắc phục những yếu điểm của bản thân và cũng như trau dồi thêm kiến thức để khai phá bản thân, và thực tế đã có những chuyển biến tích cực trong cuộc sống và công việc của em, tuy vậy bản thân em cũng vẫn còn những thiếu sót, những điều em chưa thay đổi đc, em mong thầy thông cảm và trân thành cảm ơn thầy đã lắng nghe em.

 

Sinh viên Khóa 53KD, Khoa Kiến trúc Quy hoạch, ĐHXD Hà Nội

 


Trả lời:

 

Đã nhận được kết quả Big Five. Nên ghép thêm kết quả của những sinh viên khác, người khác để có thể so sánh và rút ra được nhận xét ta là ai và từ đó tự sửa mình. 

Kết quả cho thấy: Tính cách (hay kỹ năng mềm) thuộc loại trung bình. Yếu về tính hướng ngoại. 

Từng bước, từng bước mà cố gắng hơn. 

 

Ngày 3/2/2023, thày Phạm Đình Tuyển 

 


Hỏi:  Em gửi thầy kết quả Big Five ạ.




Trả lời: Thày đã nhận được kết quả đánh giá Big Five của em. 
Sau một năm tự nhìn nhận mình là ai và đã có những thay đổi . 
Tính cách Tận tâm và Hướng ngoại được cải thiện so với trước. 
Tính cách Cân bằng cảm xúc vẫn yếu như cũ. Theo các nghiên cứu mà thày được biết, tính cách Cân bằng cảm xúc là cốt lõi. Mọi năng lực hoạt động chuyên môn, xã hội của một con người đều dựa vào đây mà ra cả. 
Ta có mặt trên đời này đều có nguyên cớ tốt đẹp nào đó.  Phải tự tin hơn nữa vào chính mình, trước hết là từ công việc chuyên môn, nay chính là đồ án tốt nghiệp. 
Thày sẽ hỗ trợ chuyên môn để em có kết quả tốt nhất trong việc thực hiện học phần Đồ án tốt nghiệp. 
Ngày 10/6/2022. Thày Phạm Đình Tuyển.  
 

Hỏi: E chào thầy ạ! E là Thắng ,sinh vien nhận đồ án tốt nghiệp nhóm thầy, nhóm mình có nhóm zalo riêng hay thế nào để trao đổi về đồ án k ạ ? Em tìm sđt thầy để add Zalo nhưng không được ạ! Em cảm ơn thầy.
Trả lời: Trao đổi trực tiếp với thày qua mail. 
 
Một số nội dung chính thực hiện trong 4 tuần đầu tiên: :
 
1) Đọc kỹ các yêu cầu về nội dung Học phần đồ án tốt nghiệp của Khoa và Bộ môn KTCN; in thành một bộ hồ sơ, khi đi thông qua mang theo (hoàn thành ngay trong tuần thứ 1)  
2) Báo cáo về tên đề tài tốt nghiệp, vị trí cụ thể khu đất dự kiến theo tỷ lệ 1/500 (hoàn thành trong tuần thứ 1)
3) Chuản bị các quy định, tiêu chuẩn thiết kế có liên quan đến đề tài; in thành một bộ hồ sơ, khi đi thông qua mang theo (hoàn thành trong tuần thứ 2)
4) Tìm 5 ví dụ trên thế giới về các công trình tương tự với loại hình dự kiến trong đề tài tốt nghiệp; nhận xét và đánh giá, kết luận rút ra để có thể ứng dụng cho đề tài (4 tuần phải hoàn thành); 
5) Đọc lại các nguyên lý thiết kế kiến trúc đã được học (phải làm ngay và liên tục cho đến khi bảo vệ đề tài);
6) Nên tự đánh giá Ta là ai. Đánh giá theo phần mềm  Big Five- tính cách sinh viên, để thày biết rõ hơn về sinh viên. 
Phần mềm đánh giá: http://talaai.com.vn/   (talaai.com.vn)
Sau đó gửi ngay kết quả đánh giá tính cách cho thày, để có thể hỗ trợ. 
 
Gặp nhau 2 tuần/lần. Mỗi lần gặp cần chuẩn bị sẵn câu hỏi để có thể trao đổi tối đa những vấn đề liên quan đến đề tài tốt nghiệp mà không tự trả lời được. 
Địa điểm gặp: Chiều thứ tư hàng tuần, từ 16h - 17h30 tại Văn phòng Bộ môn KTCN. 
 
Đồ án tốt nghiệp là một sự kiện quan trọng của đời người lao động trí óc. 
Phải nỗ lực hết sức và dành tất cả thời gian, nguồn lực cho đồ án. Từ đây mới có kết quả tốt nhất, để trải nghiệm, hình thành năng lực cần thiết chuẩn bị cho việc ra trường và làm việc với vô số những người tài khác trong xã hội. 
 
2/6/2022. Thày Phạm Đình Tuyển. 
 

Hỏi:  Em chào bộ môn ạ, em là Hoàng Đức Dương lớp 66XD8 msv-0013966 đang làm bài tiểu luận về công trình dân dụng ạ em thấy bộ môn có đăng bài về công trình galaxy soho ở Trung Quốc vậy em muốn xin bộ môn cho em bài đăng đó được không ạ, em xin cảm ơn bộ môn,em chào bộ môn ạ.


Trả lời: Trang WEB bmktcn.com được thành lập với mục tiêu chính là phục vụ sinh viên. Đương nhiên là em được đăng lại các bài viết trên trang WEB này. 
Chủ  biên: TS. Phạm ĐÌnh Tuyển 

Hỏi:

Em gửi thày bài Trắc nghiệm tính cách – Big Five (talaai.com.vn)


Trả lời:

Thày đã nhận được biểu tượng Big Five của em. Đây là Big Five rất điển hình của sinh viên. Em còn là người mạnh về Hướng ngoại, một tính cách rất được coi trọng trong Thời đại liên kết và hội nhập. 
Do còn trong giai đoạn là sinh viên gắn với Học hỏi, Học tập là chính và chưa có Học hành, nên tính cách Tận tâm của em còn thiếu mạnh mẽ so với tính cách khác.  
Khi làm việc trong doanh nghiệp hay tổ chức nào đó, người sử dụng lao động đánh giá trước hết tính cách Tận tâm và là kỹ năng mềm cơ bản của mỗi nhân viên. 
Không đợi đến lúc ra trường, ngay từ bây giờ em dành quan tâm hơn cho tính cách này. Nếu làm được như vậy, sẽ thuận lợi hơn khi thử việc và nhiều cơ hội hơn trong sự nghiệp. 
Khi trắc nghiệm Big Five, Tận tâm cũng là tính cách nổi trội của thày. Trong công việc, thày luôn có thiện cảm với những người Tận tâm. 
Chúc em sớm trở thành con người thật sự Tận tâm. 

Ngày 24/4/2021, Thày Phạm Đình Tuyển. 


Hỏi:

Em thưa thầy, thầy có thể cho em hỏi làm sao mình có thể kết nối làm quen với những người giỏi hơn mình ạ, em cảm ơn thầy.


Trả lời:

Thày đã nhận được thư của em.
Đối với một đất nước: Hiền tài như nguyên khí quốc gia. Mạnh hay yếu từ đó mà ra cả.
Đối với một cá nhân: Suốt cả đời gắn với việc học: Học cái gì và học thày nào. Và sự học luôn đi cùng với sự sang trọng và thịnh vượng.
Những người giỏi hay người hiền tài có thể thức tỉnh cho ta học cái gì một cách hiệu quả và qua đó họ cũng trở thành thày của ta.
Người tài giỏi là người làm những việc mang lại giá trị gia tăng cao mà người thường không làm được. Người hiền tài là người mang tài của mình ra giúp xã hội.
Vị thế xã hội cấp độ nào thì có người tài, người hiền tài cấp độ đó, ví như người tài giỏi trong lớp, trong trường, trong ngành, trong vùng, trong quốc gia và thế giới.
Mỗi người thường tìm và chơi với người giỏi phù hợp với vị thế của họ. Khi tiến bộ, sang một vị thế mới cao hơn, lại tìm thày giỏi tương xứng ở vị thế đó mà học.
Khi đã tài giỏi trong một vị thế, chính ta lại trở thành người thày để dẫn dắt những người khác chưa có điều kiện giỏi bằng ta. Từ đây ta cũng có được phẩm cách của người chủ và người lãnh đạo.  
Khi đã hiểu được sự cần thiết của việc tìm người giỏi hay người hiền tài để học và hành, thì tất yếu ta sẽ tự thay đổi để tìm được cách kết nối với họ.
Những hiền tài luôn mong muốn làm những điều tốt đẹp. Vậy hãy thể hiện cho họ thấy tính cách của ta cũng luôn mạnh mẽ hướng về điều đó.
Là sinh viên, trước hết hãy tìm thày hay người giỏi trong lớp, khoa, trường; trong gia đình và dòng họ để học.
Thày chúc em sớm thành công.

Ngày 19/4/2021. Thày Phạm Đình Tuyển


Hỏi:

Em thưa thầy (cô). Trong quá trình làm đồ án thì trong lớp có nhóm không hoà đồng được và bạn trong nhóm xin sang nhóm khác. Vậy bạn đó đề xuất chuyển nhóm với thầy trong buổi thông tới luôn được không ạ? Em cảm ơn ạ!


Trả lời:

Bộ môn đã nhận được thư của em. 
Học kỹ năng mềm phối hợp với các thành viên có liên quan trong hoạt động tư vấn là một trong những mục tiêu của việc Làm đồ án theo nhóm. 
Ai cũng phải nỗ lực tự học điều này để đình hình được nhận thức: Sức mạnh và vị thế của một tổ chức chủ yếu được xây dựng trên nền tảng của việc "Cùng nghĩ,Cùng làm".Từ đó mới mong công việc đạt được hiệu quả cao nhất.
23/4/2019. Thày Phạm Đình Tuyển 


Hỏi:

Em chào thầy, các câu trả lời của thầy khiến em thấy rất hữu ích. Em muốn hỏi thầy khi thầy gặp những bế tắc hay thất bại trong cuộc sống thầy đã tự khắc phục như thế nào, có khi nào thầy cảm thấy mệt mỏi với công việc của mình không. Hiện tại có những lúc em cảm thấy kém cỏi so với  người khác, xin thầy cho em lời khuyên được không ạ?

Em cảm ơn thầy rất nhiều. 
Trả lời:


Thày đã nhận được thư của em 
Chắc chắn trong cuộc đời không có ai chỉ toàn thành công cả. 
Trong hoạt động chính trị, thất bại là gắn với tính mạng. 
Trong hoạt động kinh tế, thất bại là gắn với thiệt hại về kinh tế và thời gian.
Trong hoạt động xã hội, thất bại là mất niềm tin và vị thế… 

Trong thời đại hội nhập ngày nay, con người phải cạnh tranh với những đối thủ rất mạnh mà trong nhiều trường hợp ta còn chưa biết nhiều về họ; giống như đi thi Olimpic mà không biết sẽ phải thi môn gì; đến đó mới rõ. 
Chính vì vậy, xã hội bây giờ cần những người: i) Tư tưởng tiến bộ; ii) Yêu tự do; iii) Hoạt động đa năng và biết liên kết với nhiều người để làm nhiều việc; trong đó đặc biệt với em là nhân tố thứ ba. 

Nếu một người chỉ chăm chăm làm một việc; việc đó thất bại có nghĩa là mất tất cả. 
Nếu một người làm ba việc; một việc thành công, hai việc thất bại, điều đó cũng chấp nhận được.
Nếu một người làm năm việc; ba việc thành công, hai việc thất bại, điều đó được coi như đã thành công.  

Đã đi học được đến bậc đại học, chắc chắn em có cơ hội hơn rất nhiều người không có điều kiện đi học ngoài xã hội kia (thậm chí nhiều người còn khuyết tật). 
Hãy học và rèn luyện trở thành người đa năng, nghĩa là tập làm nhiều việc một lúc (ưu tiên là việc theo chuyên môn giỏi nhất của mình, tiếp đến là việc mà xã hội đang cần và cuối cùng là việc mà mình yêu thích). Cũng chính từ đây em sẽ tìm được những mặt mạnh của mình.
Đối với những người tri thức, trong tâm thức của họ không có chỗ cho từ “bế tắc” và “mệt mỏi”, chỉ có từ “khó khăn” và “sáng tạo” để vượt qua mà thôi. (Tất nhiên, trong cuộc sống ai cũng phải chịu những nỗi đau buồn, ví như sự mất mát của người thân, bạn bè, đồng loại). 
Một điều nữa em cũng cần biết: Sức mạnh để làm những điều khác biệt và sẽ thành công, không phải chỉ xuất phát từ bản thân em, từ thế giới thực tại này, mà còn được khởi nguồn từ sức mạnh tinh thần của tiền nhân, tổ tiên và dòng họ gia đình em. Vì vậy, phải tìm hiểu, học để phát huy cho được sức mạnh tinh thần này, thậm chí biến thành niềm tin cốt lõi của mình.  

Chúc em trở thành con người đa năng và thành công.  

Ngày 4/12/2018. Thày Phạm Đình Tuyển  

 


Thông tin định kỳ
+ Câu hỏi ôn thi môn học Kiến trúc CN - DD
+ Câu hỏi ôn thi môn học KTCN
+ Bảng giờ lên lớp
+ Giải thưởng Loa Thành
+ Quyết định số 1982/QĐ-TTg phê duyệt Khung trình độ quốc gia Việt Nam
+ Quy định mới về Quy chế đào tạo ĐH hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của Trường ĐHXD
+ Chương trình khung môn học học phần tiến sỹ chuyên ngành Kiến trúc Công nghiệp
+ Dạy học theo tiếp cận “CDIO” trong đào tạo đại học
+ Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
+ NQ số 44/NQ-CP ban hành Chương trình hành động về đổi mới căn bản, toàn diện GD & ĐT
+ Bộ Xây dựng cung cấp 37 dịch vụ công trực tuyến mức độ 4
+ NĐ 109/2022/NĐ-CP quy định về hoạt động KHCN trong cơ sở giáo dục ĐH
+ Công bố Báo cáo Việt Nam 2035
+ Hệ thống tài liệu phục vụ thực hiện học phần Đồ án KTCN và Công trình đầu mối HTKT
+ Danh mục các video trên WEB bmktcn.com
+ Truyền thuyết Kiến trúc kho báu Chùa Một Cột
+ Danh mục các dự án quy hoạch KCN tại VN
+ Danh mục dự án QH các KKT ven biển Việt Nam
+ Danh mục dự án QH các KKT cửa khẩu tại VN
+ Danh mục hệ thống Văn bản quy phạm pháp luật trên WEB bmktcn.com
Khác
Danh mục các Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam (đến năm 2013)
22/10/2014


Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam (đến năm 2013) bao gồm khoảng 1630 tiêu chuẩn (xem chi tiết tại đây)

Bảng dưới đây thống kê các Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam có liên quan đến lĩnh vực Quy hoạch – Kiến trúc, Môi trường: 

TT

Mã hiệu

Tên tiêu chuẩn

 

Nhóm 01.11 Thuật ngữ

13

TCVN 6082:1995

Bản vẽ xây dựng  Từ vựng

29

TCVN/ISO 14050:2000

Quản lý môi trường. Từ vựng

30

TCXD 209:1998

Xây dựng nhà  - Dung sai - Từ vựng - Thuật ngữ chung

31

TCVN 9254-1:2012

Nhà và công trình dân dụng - Từ vựng. Phần 1: Thuật ngữ chung.

32

TCVN 9310-8:2012

Phòng cháy, chống cháy. Thuật ngữ chuyên dùng cho phòng cháy chữa cháy cứu nạn và xử lý vật liệu nguy hiểm

34

TCXD 249:2001

Nhà và công trình dân dụng -  Từ vựng - Các thuật ngữ dùng trong hợp đồng.

35

TCVN 9261:2012

Xây dựng công trình - Dung sai - Các thể hiện chính xác kích thước - Nguyên tắc và thuật ngữ.

37

TCVN 9256:2012

Lập hồ sơ kỹ thuật - Từ vựng- Phần 1: Thuật ngữ lên quan đến bản vẽ kỹ thuật - thuật ngữ chung và các dạng bản vẽ

 

Nhúm 01.12 Đại lượng và ký hiệu

39

TCVN 4:1993

Ký hiệu bằng chữ của các đại lượng

40

TCVN 142:1988

Số ưu tiên và dãy số ưu tiên

43

TCVN 3986:1985

Ký hiệu chữ trong xây dựng

45

TCVN 4455:1987

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Quy tắc ghi kích thước, chữ tiêu đề, các yêu cầu kỹ thuật và biểu bảng trên bản vẽ

46

TCVN 4607:1988

Ký hiệu quy ước trong bản vẽ tổng mặt bằng và mặt bằng chi tiết

47

TCVN 4608:1988

Chữ và chữ số trên bản vẽ XD.

49

TCVN 5040:1990

Thiết bị phòng cháy và chữa cháy. Ký hiệu hình vẽ dùng trên sơ đồ phòng cháy. Yêu cầu kỹ thuật.

51

TCVN 5570:1991

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng Ký hiệu đường nét và trục.

52

TCVN 5967:1995

Chất lượng không khí. Những vấn đề chung. Các đơn vị đo

53

TCVN 6077:1995

Bản vẽ nhà và công trình xây dựng; lắp đặt phần 2 - ký hiệu quy ước các thiệt bị vệ sinh

55

TCVN 7287:2003

Bản vẽ kỹ thuật - Chú dẫn phần tử

63

TCVN  6037:1995

Hệ thồng tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu quy ước trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh.

64

TCVN 9031:2011

Vật liệu chịu lửa- Ký hiệu các đại lượng và các đơn vị

65

TCXDVN 299:2003

Cách nhiệt. Các đại lượng vật lý và định nghĩa

66

TCVN 5422:1991

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Ký hiệu đường ống.

 

Nhóm 01.13 Số liệu, kích thước dùng trong xây dựng. Thay thế, đổi lẫn và tương thích về kích thước

67

TCVN 192:1986

Kích thước ưu tiên

68

TCVN 4283:1986

Hệ thống tài liệu thiết kế - Bản vẽ sửa chữa.

70

TCVN 5568:1991

Điều hợp kích thước mô đun trong xây dựng-  Nguyên tắc cơ bản

71

TCVN 5571:1991

Khung tên bản vẽ thiết kế xây dựng.

72

TCVN 7286:2003

Bản vẽ kỹ thuật - Tỷ lệ

86

TCVN 9260:2012

Bản vẽ xây dựng - Cách thể hiện độ sai lệch giới hạn

 

Nhóm 01.14 Bảo vệ môi trường, sức khoẻ

87

TCVN 2288:1978

Các yếu tố nguy hiểm và có hại trong sản xuất

88

TCVN 5294:1995

Chất lượng nước. Quy tắc lựa chọn và đánh giá chất lượng nguồn tập trung cấp nước uống, nước sinh hoạt

91

TCVN 5501:1991

Nước uống. Yêu cầu kỹ thuật

92

TCVN 5502:1991

Nước sinh hoạt. Yêu cầu kỹ thuật

93

TCVN 5524:1995

Chất lượng nước. Yêu cầu chung về bảo vệ nước mặt khỏi nhiễm bẩn

94

TCVN 5525:1995

Chất lượng nước. Yêu cầu chung đối với việc bảo vệ nước ngầm

97

TCVN 5713:1993

Phòng học trường phổ thông cơ sở. Yêu cầu vệ sinh học đường

98

TCVN 5937:1995

Chất lượng không khí. Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh

99

TCVN 5939:1995

Chất lượng không khí. Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ

100

TCVN 5940:1995

Chất lượng không khí. Tiêu chuẩn khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ

101

TCVN 5942:1995

Chất lượng nước. Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt

102

TCVN 5943:1995

Chất lượng nước. Tiêu chuẩn chất lượng nước biển ven bờ

103

TCVN 5944:1995

Chất lượng nước. Tiêu chuẩn chất lượng nước ngầm

104

TCVN 5945:1995

Nước thải công nghiệp. Tiêu chuẩn thải

105

TCVN 5970:1995

Lập kế hoạch giám sát chất lượng không khí xung quanh

106

TCVN 6399:1998

Âm học. Mô tả và đo tiếng ồn môi trường. Cách lấy các dữ liệu thích hợp để sử dụng vùng đất

108

TCVN 6696:2000

Chất thải rắn. Bãi chôn lấp hợp vệ sinh. Yêu cầu chung về bảo vệ môi trường

109

TCVN 6705:2000

Chất thải rắn không nguy hại. Phân loại

110

TCVN 6706:2000

Chất thải nguy hại. Phân loại

111

TCVN 6707:2000

Chất thải nguy hại. Dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa

113

TCVN 6772:2000

Chất lượng nước. Nước thải sinh hoạt. Giới hạn ô nhiễm cho phép

114

TCVN 6773:2000

Chất lượng nước. Chất lượng nước dùng cho thuỷ lợi

115

TCVN 6774:2000

Chất lượng nước. Chất lượng nước ngọt bảo vệ đời sống thuỷ sinh

116

TCVN 6784:2000

Yêu cầu chung đối với tổ chức đánh giá và chứng nhận hệ thống quản lý môi trường (HTQLMT)

118

TCVN 6980:2001

Chất lượng nước. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

119

TCVN 6981:2001

Chất lượng nước. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

120

TCVN 6982:2001

Chất lượng nước. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước

121

TCVN 6983:2001

Chất lượng nước. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước hồ dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước

122

TCVN 6984:2001

Chất lượng nước. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước sông dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh

123

TCVN 6985:2001

Chất lượng nước. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vực nước hồ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh

124

TCVN 6986:2001

Chất lượng nước. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh

125

TCVN 6987:2001

Chất lượng nước. Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào vùng nước biển ven bờ dùng cho mục đích thể thao và giải trí dưới nước

126

TCVN 6991:2001

Chất lượng không khí. Khí thải công nghiệp. Tiêu chuẩn thải theo thải lượng của các chất vô cơ trong khu công nghiệp

127

TCVN 6992:2001

Chất lượng không khí. Khí thải công nghiệp. Tiêu chuẩn thải theo thải lượng của các chất vô cơ trong vùng đô thị

128

TCVN 6993:2001

Chất lượng không khí. Khí thải công nghiệp. Tiêu chuẩn thải theo thải lượng của các chất vô cơ trong vùng nông thôn và miền núi

129

TCVN 6994:2001

Chất lượng không khí. Khí thải công nghiệp. Tiêu chuẩn thải theo thải lượng của các chất hữu cơ trong khu công nghiệp

130

TCVN 6995:2001

Chất lượng không khí. Khí thải công nghiệp. Tiêu chuẩn thải theo thải lượng của các chất hữu cơ trong vùng đô thị

131

TCVN 6996:2001

Chất lượng không khí. Khí thải công nghiệp. Tiêu chuẩn thải theo thải lượng của các chất hữu cơ trong vùng nông thôn và miền núi

132

TCVN 7112:2002

Ecgônômi - Môi trường nóng - Đánh giá stress nhiệt đối với người lao động bằng chỉ số WBGT (nhiệt độ cầu ướt)

134

TCVN 5500:1991

Âm học. Tín hiệu âm thanh sơ tán khẩn cấp

138

TCVN/ISO 14001:1998

Hệ thống quản lý môi trường. Quy định và hướng dẫn sử dụng

139

TCVN/ISO 14004:1997

Hệ thống quản lý môi trường. Hướng dẫn chung về nguyên tắc, hệ thống và kỹ thuật hỗ trợ

140

TCVN/ISO 14010:1997

Hướng dẫn đánh giá môi trường. Nguyên tắc chung

141

TCVN/ISO 14011:1997

Hướng dẫn đánh giá môi trường. Thủ tục đánh giá. Đánh giá hệ thống quản lý môi trường

142

TCVN/ISO 14012:1997

Hướng dẫn đánh giá môi trường. Chuẩn cứ trình độ đối với chuyên gia đánh giá môi trường

147

TCXD 175:2005

Mức ồn cho phép trong công trình công cộng

148

TCXD 188:1996

Nước thảI đô thị. Tiêu chuẩn thải.

149

TCXDVN 261:2001

Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế

150

TCXDVN 293:2003

Chống nóng cho nhà ở. Chỉ dẫn thiết kế

151

TCXDVN 320:2004

Bãi chôn lấp chất thải nguy hại. Tiêu chuẩn thiết kế

152

TCVN 7335:2004

Rung động và chấn động cơ học - Sự gây rối loạn đến hoạt động và chức năng hoạt động của con ngư­ời - Phân loại

 

Nhóm 01.15 Nguyên lý cơ bản và độ tin cậy công trình xây dựng

 

Nhóm 01.16 Chống tác động nguy hại của địa vật lý (chống sét, động đất...)

 

Nhóm 01.17 An toàn, cháy nổ

170

TCVN 3254:1989

An toàn cháy. Yêu cầu chung

171

TCVN 3255:1986

An toàn nổ. Yêu cầu chung

174

TCVN 4878:1989

Phân loại cháy

175

TCVN 4879:1989

Phòng cháy. Dấu hiệu an toàn

176

TCVN 5303:1990

An toàn cháy. Thuật ngữ và định nghĩa

 

Nhóm 01.18 Khí hậu bên trong và chống tác động có hại bên ngoài

189

TCVN 3985:1999

Âm học. Mức ồn cho phép tại các vị trí làm việc

190

TCVN 5509:1991

Không khí vùng làm việc. Bụi chứa silic. Nồng độ tối đa cho phép đánh giá ô nhiễm bụi

191

TCVN 5938:1995

Chất lượng không khí. Nồng độ tối đa cho phép của một số chất độc hại trong không khí xung quanh

192

TCVN 5948:1999

Âm học. Tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ. Mức ồn tối đa cho phép

193

TCVN 5949:1998

Âm học. tiếng ồn khu vực công cộng và dân cư. Mức ồn tối đa cho phép

194

TCVN 5964:1995

Âm học. Mô tả và đo tiếng ồn môi trường. Các đại lượng và phương pháp đo chính

195

TCVN 5965:1995

Âm học. Mô tả và đo tiếng ồn môi trường. áp dụng các giới hạn tiếng ồn

196

TCVN 7210:2002

Rung động và va chạm - Rung động do phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư

197

TCXD 204:1998

Bảo vệ công trình xây dựng. Phòng chống mối cho công trình xây dựng mới

198

TCXDVN 282:2002

Không khí vùng làm việc -Tiêu chuẩn bụi và chất ô nhiễm không khí trong công nghiệp sản xuất các sản phẩm amiăng xi măng

199

TCXDVN 306:2004

Nhà ở và công trình công cộng. Các thông số vi khí hậu trong phòng

 

Nhóm 02.21 Quy hoạch tổng thể vùng, lãnh thổ

200

TCVN 4417:1987

Quy trình lập sơ đồ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng

 

Nhóm 02.22 Quy hoạch đô thị và nông thôn

201

TCVN 4418:1987

Hướng dẫn lập đồ án xây dựng huyện

202

TCVN 4448:1987

Hướng dẫn lập quy hoạch xây dựng thị trấn huyện lị

203

TCVN 4449:1987

Quy hoạch xây dựng đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế

 

Nhóm 02.23 Quy hoạch khu, xí nghiệp công nghiệp

204

TCVN 3904:1984

Nhà của các xí nghiệp công nghiệp. Thông số hình học

205

TCVN 4092:1985

Hướng dẫn thiết kế quy hoạch điểm dân cư nông trường

 

TCVN 4317:1986

Nhà kho. Nguyên tắc cơ bản về thiết kế

206

TCVN 4416:1988

Qui hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp - Tiêu chuẩn thiết kế

207

TCVN 4454:1987

Quy phạm xây dựng các điểm dân cư ở xã, hợp tác xã. Tiêu chuẩn thiết kế

208

TCVN 4514:1988

Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế

209

TCVN 4604:1988

Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế

210

TCVN 4616:1988

Quy hoạch mặt bằng tổng thể cụm công nghiệp. Tiêu chuẩn thiết kế

 

Nhóm 02.25 Trắc địa và đo đạc công trình

 

Nhóm 02.26 Khảo sát địa chất

216

TCVN 2683:1991

Đất xây dựng. Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu.

217

TCVN 4419:1987

Khảo sát cho xây dựng. Nguyên tắc cơ bản.

221

TCVN 5747:1993

Đất xây dựng. Phân loại.

229

TCXD 194:1997

Nhà cao tầng. Công tác khảo sát địa kỹ thuật

 

Nhóm 02.27 Khảo sát thuỷ văn, môi trường

234

TCVN  4088:1985

Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây đựng

 

Nhóm 03.31 Những vấn đề chung về thiết kế

236

TCVN 2622:1995

Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế.

237

TCVN 2737:1995

Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế

238

TCVN 2748:1991

Phân cấp công trình xây dựng. Nguyên tắc chung

239

TCVN 3988:1985

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Quy tắc trình bày những sửa đổi khi vận dụng hồ sơ

240

TCVN 3989:1985

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp và thoát nước; mạng lưới bên ngoài - bản vẽ thi công.

241

TCVN 3990:1985

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Quy tắc thống kê và bảo quản bản chính hồ sơ thiết kế

242

TCVN 4088:1997

Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng

243

TCVN 4391:1986

Khách sạn du lịch. Xếp hạng

246

TCVN 4510:1988

Studio âm thanh. Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh kiến trúc

247

TCVN 4511:1988

Studio âm thanh. Yêu cầu kỹ thuật về âm thanh xây dựng

249

TCVN 5572:1991

Bản vẽ thi công KCBT va BTCT.

250

TCVN 5671:1992

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng HSTK kiến trúc.

248

TCVN 5672:1992

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng- Hồ sơ thi công- Yêu cầu chung.

251

TCVN 5673:1992

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng; Cấp thoát nước bên trong - Hồ sơ bản vẽ thi công.

252

TCVN 5686:1992

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng Ký hiệu kết cấu CTXD.

253

TCVN 5687:1992

Thông gío, điều tiết không khí, sưởi ấm. Tiêu chuẩn thiết kế

254

TCVN 5895:1995

Bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ xây dựng. Biểu diễn các kích thước môđun, các đường và lưới môđun

255

TCVN 5896:1992

Bố trí hình vẽ chú thích và khung tên.

256

TCVN 5897:1995

Bản vẽ kỹ thuật - bản vẽ xây dựng - cách ký hiệu các công trình và bộ phận công trình. Ký hiệu các phòng và các diện tích khác

257

TCVN 5898:1995

Bản vẽ xây dựng và công trình dân dụng. Bản thống kê cốt thép.

258

TCVN 6003:1995

Bản vẽ xây dựng Ký hiệu công trình và bộ phận công trình

259

TCVN 6078:1995

Bản vẽ công trình xây dựng. Lắp ghép kết cấu che sàn

260

TCVN 6079:1995

Bản vẽ xây dựng và kiến trúc Cách trình bày bản vẽ - Tỉ lệ

261

TCVN 6080:1995

Phương pháp chiếu

262

TCVN 6081:1995

Thể hiện các tiết diện mặt cắt và mặt nhìn.doc

263

TCVN 6083:1995

Bản vẽ xây dựng. Trình bày bản vẽ. Bố cục chung và lắp ghép

264

TCVN 6084:1995

Bản vẽ nhà và công trình xây dựng. Kí hiệu cho cốt thép bê tông.

265

TCVN 6085:1995

Bản vẽ kỹ thuật. Bản vẽ xây dựng. Nguyên tắc chung để lập bản vẽ thi công các kết cấu chế sẵn.

266

TCVN 4605:1988

Kỹ thuật nhiệt. Kết cấu ngăn che. Tiêu chuẩn thiết kế

267

TCVN 9207:2012

Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng- Tiêu chuẩn thiết kế.

268

TCXD 126:1984

Mức ồn cho phép trong nhà ở. Tiêu chuẩn thiết kế

269

TCXD 150:1986

Chống ồn cho nhà ở. Tiêu chuẩn thiết kế

270

TCXD 212:1998

Bản vẽ xây dựng - Cách vẽ kiến trúc phong cảnh.

271

TCXDVN 214:2001

Bản vẽ kỹ thuật - Hệ thống ghi mã và trích dẫn cho bản vẽ xây dựng và các tài liệu có liên quan

272

TCXD 220:1998

Hệ chất lượng trong xây dựng - Hướng dẫn chung về áp dụng các tiêu chuẩn TCVN/ISO 9000 cho các đơn vị thiết kế xây dựng

273

TCXD 223:1998

Bản vẽ kỹ thuật - Nguyên tắc chung để thể hiện.

274

TCXD 228:1999

Lối đi cho người tàn tật trong công trình. Phần 1: lối đi cho người dùng xe lăn - yêu cầu thiết kế

275

TCVN 9359:2012

Nền nhà chống nồm- Thiết kế và thi công

276

TCXDVN 264:2002

Nhà và công trình- Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng

277

TCXDVN 266:2002

Nhà ở - Hướng dẫn xây dựng để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.

278

TCXDVN 298:2003

Cấu kiện và các bộ phận công trình. Nhiệt trở và độ truyền nhiệt. Phương pháp tính toán

279

TCXDVN 333:2005

Chiếu sáng nhân tạo.Tiêu chuẩn thiết kế

280

TCVN 9255:2012

Tiêu chuẩn tính năng trong toà nhà - Định nghĩa, phương pháp tính các chỉ số diện tích và không gian

281

TCVN 6203:1995

Cơ sở để thiết kế kết cấu - lập ký hiệu - ký hiệu chung

 

Nhóm 03.32 Nhà ở và công trình công cộng

282

TCVN 3905:1984

Nhà ở và nhà công cộng. Thông số hình học

283

TCVN 3907:2011

Trường mầm non. Yêu cầu thiết kế

284

TCVN 3981:1985

Trường đại học. Yêu cầu thiết kế

285

TCVN 4205:1986

Công trình thể dục thể thao. Các sân thể thao. Tiêu chuẩn thiết kế

286

TCVN 4260:1986

Công trình thể thao. Bể bơi. Tiêu chuẩn thiết kế

287

TCVN 4418:1987

Hướng dẫn lập đồ án xây dựng huyện

288

TCVN 4450:1987

Căn hộ ở. Tiêu chuẩn thiết kế

289

TCVN 4451:1987

Nhà ở. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

290

TCVN 4470:1995

Bệnh viện đa khoa. Yêu cầu thiết kế

291

TCVN 4474:1987

Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế

292

TCVN 4513:1988

Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế

293

TCVN 4515:1988

Nhà ăn công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế

294

TCVN 4529:1988

Công trình thể thao. Nhà thể thao. Tiêu chuẩn thiết kế

295

TCVN 4601:1988

Trụ sở cơ quan. Tiêu chuẩn thiết kế

296

TCVN 4603:1988

Công trình thể thao. Quy phạm sử dụng và bảo quản

297

TCVN 4609:1988

Ký hiệu quy ước đồ dùng trong nhà.

298

TCVN 4614:1988

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng  Các bộ phận cấu tạo ngôi nhà.

299

TCVN 5065:1990

Khách sạn. Tiêu chuẩn thiết kế

300

TCVN 5577:1991

Rạp chiếu bóng. Tiêu chuẩn thiết kế

301

TCVN 7022:2002

Trạm y tế cơ sở. Yêu cầu thiết kế

302

TCVN 8793:2011

Trường tiểu học. Yêu cầu thiết kế

303

TCVN 8794:2011

Trường trung học. Yêu cầu thiết kế

304

TCXD 13:1991

Phân cấp nhà và công trình dân dụng. Nguyên tắc chung.

305

TCXD 64:1977

Đài; Trạm truyền thanh trong hệ thống truyền thanh

306

TCVN 9210:2012

Trường dạy nghề - Tiêu chuẩn thiết kế

307

TCXDVN 260:2002

Trường mầm non - Tiêu chuẩn thiết kế

308

TCVN 4602:2012

Trường trung học chuyên nghiệp - Tiêu chuẩn thiết kế.

309

TCXDVN 276:2003

Công trình công cộng - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.

310

TCVN 9365:2012

Nhà văn hoá thể thao - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

311

TCVN 4205:2012

Công trình thể thao - Sân thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế

312

TCVN 4260:2012

Công trình thể thao - Bể bơi - Tiêu chuẩn thiết kế

313

TCVN 4529:2012

Công trình thể thao - Nhà thể thao - Tiêu chuẩn thiết kế

315

TCVN 9369:2012

Nhà hát - Tiêu chuẩn thiết kế

316

TCVN 9411:2012

Nhà ở liên kế - Tiêu chuẩn thiết kế

 

Nhóm 03.33 Nhà sản xuất, công trình công nghiệp

317

TCVN 3904:1984

Nhà của các xí nghiệp công nghiệp. Thông số hình học

318

TCVN 4514:1988

Xí nghiệp công nghiệp. Tổng mặt bằng. Tiêu chuẩn thiết kế

319

TCVN 4530:2011

Cửa hàng xăng dầu. Yêu cầu thiết kế

320

TCVN 4604:1988

Xí nghiệp công nghiệp. Nhà sản xuất. Tiêu chuẩn thiết kế

321

TCVN 5307:2009

Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ. Yêu cầu thiết kế

322

TCVN 8284:2009

Nhà máy chế biến chè. Yêu cầu trong thiết kế và lắp đặt

323

TCXD 50:2004

Tiêu chuẩn diện tích kho

 

Nhóm 03.34 Công trình nông nghiệp, lâm nghiệp

324

TCVN 3906:1984

Nhà nông nghiệp. Thông số hình học.

325

TCVN 3995:1985

Kho phân thoáng khô. Tiêu chuẩn thiết kế.

326

TCVN 3996:1985

Kho giống lúa. Tiêu chuẩn thiết kế.

327

TCVN 4317:1986

Nhà kho. Nguyên tắc cơ bản về thiết kế

328

Nhóm 03.35 Công trình giao thông

329

TCVN 4054:2005

Đường ô tô. Tiêu chuẩn thiết kế.

330

TCVN 4117:1985

Đường sắt khổ 1435mm.Tiêu chuẩn thiết kế.

331

TCVN 4527:1988

Hầm đường sắt và hầm đường ô tô. Tiêu chuẩn thiết kế

333

TCVN 5729:1997

Đường ô tô cao tốc. Yêu cầu thiết kế.

336

TCXDVN 265:2002

Đường và hè phố - Nguyên tắc cơ bản xây dựng công trình để đảm bảo người tàn tật tiếp cận sử dụng.

 

Nhóm 03.36 Công trình thuỷ công và cải tạo đất

338

TCVN 4118:1985

Hệ thống kênh tưới - tiêu chuẩn thiết kế.

340

TCVN 5060:1990

Công trình thuỷ lợi. Các quy định chủ yếu về thiết kế.

 

Nhóm 03.37 Công trình dầu khí (đường ống dẫn chính, đường ống khai thác...)

 

Nhóm 04.42 Nền, móng nhà và công trình

368

TCVN 9362:2012

Tiêu chuẩn thíêt kế nền nhà và công trình.

369

TCXD VN 189:1996

Móng cọc tiết diện nhỏ. Tiêu chuẩn thiết kế.

370

TCXD VN 195:1997

Nhà cao tầng . Thiết kế cọc khoan nhồi

371

TCXD VN 205:1998

Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế

 

Nhóm 04.43 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép

373

TCVN 4085:2011

Kết cấu gạch đá. Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

374

TCVN 5573:1991

Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế

375

TCVN 9378:2012

Khảo sát đánh giá tình trạng nhà và công trình xây gạch đá

 

Nhóm 04.44 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép

387

TCVN 5572:1991

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Bản vẽ thi công

388

TCVN 5573:2011

Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế

390

TCVN 5641:1991

Bể chứa bằng bê tông cốt thép. Quy phạm thi công và nghiêm thu

397

TCVN 6394:1998

Cấu kiện bê tông vỏ mỏng có lưới thép

403

TCXD 198:1997

Nhà cao tầng-Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối

405

TCVN 5574:2012

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép- Tiêu chuẩn thiết kế

 

Nhóm 04.45 Kết cấu kim loại

551

TCVN 4613:1988

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu thép. Kí hiệu quy ước và thể hiện bản vẽ.

559

TCVN 5575:2012

Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế

 

Nhóm 04.46 Kết cấu gỗ

560

TCVN 4610:1988

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Kết cấu gỗ. Kí hiệu quy ước thể hiện trên bản vẽ

563

TCVN 8573:2010

Tre. Thiết kế kết cấu

 

Nhóm 04.48 Cửa sổ, cửa đi, phụ kiện

586

TCVN 9366-1:2012

Cửa đi, cửa sổ. Phần 1: Cửa gỗ

587

TCVN 9366-2:2012

Cửa đi, cửa sổ - Phần 2: Cửa kim loại

588

TCVN 7451:2004

Cửa sổ và cửa đi bằng khung nhựa cứng U-PVC. Quy định kỹ thuật

 

Nhóm 05.50 Những vấn đề chung về thi công

590

TCVN 4055:1985

Tổ chức thi công

593

TCVN 5593:1991

Công trình xây dựng. Sai số hình học cho phép

594

TCVN 5638:1991

Đánh giá chất lượng công tác xây lắp. Nguyên tắc cơ bản

 

Nhóm 05.51 Thi công, nghiệm thu công trình đất, nền móng, cọc nhồi

 

Nhóm 05.52 Thi công, nghiệm thu công trình kết cấu gỗ, thép, gạch đá, bê tông

 

Nhóm 05.53 Thi công, nghiệm thu khối xây nền, sàn, mái, chống thấm, ống khói, silô

 

Nhóm 05.54 Thi công, nghiệm thu các công tác đặc biệt: ván khuôn bản lớn, ván trượt, tổ hợp ván khuôn thép 

 

Nhóm 05.55 Đánh giá chất lượng công trình lắp đặt

 

Nhóm 05.56 An toàn thi công

 

Nhóm 05.57 Máy thi công và vận chuyển đất

 

Nhóm 05.59 Thiết bị nâng, thang máy, tời

 

Nhóm 05.510 Máy trộn bê tông, gia công thép

 

Nhóm 06.61 Các chất kết dính, vật liệu làm kớn và phụ gia khoáng vô cơ (xi măng, vôi, thạch cao, silicon...)

 

Nhóm 06.62 Gốm sứ xây dựng (vật liệu xây, lợp, ốp lát, sứ vệ sinh)

 

Nhóm 06.63 Bê tông và vữa xây dựng

 

Nhóm 06.64 Cốt liệu xây dựng (đá, cát, sỏi,...)

 

Nhóm 06.65 Gỗ xây dựng

877

TCVN 1072:1971

Gỗ. Phân nhóm theo tính chất cơ lí

887

TCVN 4340:1994

Ván sàn bằng gỗ

888

TCVN 4358:1986

Ván lạng

891

TCVN 4811:1989

Ván dăm - Thuật ngữ và định nghĩa

892

TCVN 4812:1989

Ván sợi - Thuật ngữ và định nghĩa

893

TCVN 5249:1992

Panen gỗ dán - Xác định khối lượng riêng

894

TCVN 5292:1992

Gỗ dán - Đo kích thước tấm

 

Nhóm 06.66 Vật liệu hữu cơ xây dựng

914

TCVN 9404:2012

Sơn xây dựng - Phân loại

915

TCVN 9066:2012

Tấm trải chống thấm trên cơ sở bitum biến tính- Yêu cầu kỹ thuật

916

TCVN 8790:2011

Sơn bảo vệ kết cấu thép- Quy trình thi công và nghiệm thu

 

Nhóm 06.67 Thủy tinh xây dựng

917

TCVN 3992:1985

Sản phẩm thuỷ tinh dùng trong xây dựng. Thuật ngữ và định nghĩa

920

TCVN 7220:2004

Kính tấm xây dựng - Kính nối - Yêu cầu kỹ thuật

928

TCVN 7455:2004

Kính xây dựng. Kính tôi nhiệt an toàn

929

TCVN 7456:2004

Kính xây dựng. Kính cốt l­ưới thép

 

Nhóm 06.68 Vật liệu chịu lửa, cách nhiệt, cách âm, hút nhiệt

930

TCVN 4710:1989

Gạch chịu lửa sa mốt

931

TCVN 5441:2004

Vật liệu chịu lửa - Phân loại

932

TCVN 6416:1998

Vữa chịu lửa sa mốt

935

TCVN 7194:2002

Vật liệu cách nhiệt - Phân loại 2

936

TCVN 7192-1:2002

Âm học - Đánh giá cách âm trong các công trình xây dựng và kết cấu xây dựng - Phần 1: Cách âm không khí

937

TCVN 7192-2:2002

Âm học - Đánh giá cách âm trong các công trình xây dựng và kết cấu xây dựng - Phần 2: Cách âm va chạm

939

TCXD 86:1981

Gạch chịu lửa axit

942

TCXDVN 277:2002

Cách âm cho các kết cấu phân cách bên trong nhà Dân dụng

 

Nhóm 06.69 Vật liệu hoàn thiện

943

TCVN 7239:2003

Bột bả tường - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

 

Nhóm 06.610 Thép xây dựng

 

Nhóm 06.611 Cửa, phụ kiện, thiết bị vệ sinh

1022

TCVN  5718:1993

Sản phẩm sứ vệ sinh - Yêu cầu kỹ thuật.

1023

TCN 144:1995

ống nhựa cho tuyến cáp ngầm. Yêu cầu kỹ thuật.

 

Nhóm 07.70 Thiết bị điện

1036

TCVN 3715:1982

Trạm biến áp trọn bộ công suất đến 1000KVA, điện áp đến 20KV. Yêu cầu kỹ thuật

1041

TCVN 5699:1992

Dụng cụ điện sinh hoạt. Yêu cầu chung về an toàn

1051

TCVN 9206:2012

Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng- Tiêu chuẩn thiết kế.

1052

TCVN 9208:2012

Lăp đặt cáp và dây điện cho các công trình công nghiệp

 

Nhóm 07.71 Thiết bị cấp thoát nước

1055

TCVN 5576:1991

Hệ thống cấp thoát nước.Quy phạm quản lý kỹ thuật.

1057

TCVN 7221:2002

Yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước thải công nghiệp tập trung

1058

TCVN 7222:2002

Yêu cầu chung về môi trường đối với các trạm xử lý nước thải sinh hoạt tập trung

1065

TCVN  6158:1996

Đường ống dẫn hơI nước và nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật

1066

TCXD 33:1985

Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.

1067

TCXD 51:1984

Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.

1068

TCXD 66:1991

Vận hành khai thác hệ thống cấp thoát nước. Yêu cầu an toàn.

1073

QCCTN :2000

Quy chuẩn cấp thoát nước trong nhà và công trình

 

Nhóm 07.72 Thiết bị thông gió, sưởi ấm, điều hòa không khí

1075

TCVN 3288:1979

Hệ thống thông gió. Yêu cầu chung về an toàn

1076

TCVN 4206:1986

Hệ thống lạnh. Yêu cầu an toàn

1077

TCVN 6104:1996

Hệ thống máy lạnh dùng để làm lạnh và sưởi. Yêu cầu an toàn

 

Nhóm 07.73 Thiết bị chiếu sáng

1091

TCVN 5176:1990

Chiếu sáng nhân tạo. phương pháp đo độ rọi.

1093

TCVN 5681:1992

Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Chiếu sáng điện công trình phần ngoàI nhà. Hồ sơ bản vẽ thi công.

1094

TCVN 5828:1994

Đèn điện chiếu sáng đường phố. Yêu cầu kỹ thuật chung. –t6

1095

TCVN 7114:2002

 Ecgônômi - Nguyên lý Ecgônômi thị giác - Chiếu sáng cho hệ thống làm việc trong nhà.

1096

TCXD 16:1986

Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng

1097

TCXD 29:1991

Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩn thiết kế

1098

14 TCN 95:1983

Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng

1099

TCXDVN 253:2001

Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công trình công nghiệp. Yêu cầu chung

1100

TCXDVN 259:2001

Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị

 

Nhóm 07.74 Phòng cháy, chữa cháy

1101

TCVN 3890:1984

Phương tiện và thiết bị chữa cháy. Yêu cầu về bố trí bảo quản, kiểm tra, bảo dưỡng

1102

TCVN 5738:2001

Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật

1103

TCVN 5760:1993

Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế lắp đặt và sử dụng.

1104

TCVN 6160:1996

Phòng cháy chữa cháy. Nhà cao tầng. Yêu cầu thiết kế

1105

TCVN 6161:1996

Phòng cháy chữa cháy. Chợ và trung tâm thương mại. Yêu cầu thiết kế.

1110

TCXD 218:1998

Hệ thống phát hiện và báo cháy. Quy định chung

 

Nhóm 07.75 Thiết bị cấp dẫn khí đốt

 

Nhóm 08.81 Các chất kết dính và phụ gia khoáng vô cơ

 

Nhóm 08.82 Gốm sứ xây dựng

 

Nhóm 08.83 Bê tông và vữa xây dựng

 

Nhóm 08.84 Cốt liệu xây dựng

 

Nhóm 08.85 Gỗ xây dựng

 

Nhóm 08.86 Vật liệu hữu cơ xây dựng

 

Nhóm 08.87 Thủy tinh xây dựng

 

Nhóm 08.88 Vật liệu chịu lửa, cách nhiệt, cách âm, hút ẩm

 

Nhóm 08.89 Đất xây dựng

 

Nhóm 08.810 Thép xây dựng

 

Nhóm 08.811 Nước

 

Nhóm 08.812 Không khí

 

Nhóm 09.94 Quản lý và bảo quản công trình, khai thác, vận hành

1621

TCVN 4091:1985

Nghiệm thu các công trình xây dựng

1622

TCVN 5637:1991

Quản lý chất lượng xây lắp công trình xây dựng - Nguyên tắc cơ bản

1623

TCVN 5640:1991

Bàn giao công trình xây dựng. Nguyên tắc cơ bản

1624

TCVN/ISO 14041:2000

Quản lý môi trường. Đánh giá chu trình sống của sản phẩm. Xác định mục tiêu, phạm vi và phân tích kiểm kê

1625

TCVN ISO 9001:2008

Hệ thống quản lý chất lượng. Các yêu cầu

1626

TCVN ISO 9004:2011

Quản lý tổ chức để thành công bền vững. Phương pháp tiếp cận quản lý chất lượng.

1627

TCXD 76:1979

Quy trình quản lý kỹ thuật trong vận hành hệ thống cung cấp nước

1629

TCXDVN 297:2003

Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng - Tiêu chuẩn công nhận

1630

TCVN 2748:1991

Phân cấp CTXD- Nguyên tắc chung

Bộ môn KTCN

Cập nhật ( 14/04/2018 )
 
Tin đã đưa:

“ Cất nhắc cán bộ là một công tác cần kíp. Khi cất nhắc một cán bộ, cần phải xét rõ người đó có gần gụi quần chúng, có được quần chúng tin cậy và mến phục không. Lại phải xem người ấy xứng với việc gì. Nếu người có tài mà dùng không đúng tài của họ, cũng không được việc. Nếu cất nhắc không cẩn thận, không khỏi đem người bô lô ba la, chỉ nói mà không biết làm, vào những địa vị lãnh đạo. Như thế rất có hại”.

 
Trí thức trẻ là người tốt nghiệp đại học, tuổi từ 39 trở xuống. Do thu nhập sau ra trường hạn hẹp, thị trường nhà ở giá rẻ khan hiếm, nên điều kiện về an cư để lạc nghiệp còn khó khăn. Các bạn trí thức trẻ ước muốn gì về nơi ở của riêng mình (không phải do thừa kế, đi thuê):
 
 
 
Trong thời đại CMCN 4.0, Chuyển đổi số không còn là điều tốt đẹp nên có, mà là điều bắt buộc đối với tất cả tổ chức và doanh nghiệp, gắn với Chính quyền số, Kinh tế số, Xã hội số. Trong bối cảnh đô thị hóa, ngành XD có vai trò tiên phong trong Chuyển đổi số đế nâng cao năng lực cạnh tranh. Người ta còn cho rằng "QH đô thị là bệ phóng cho Chuyển đổi số". Lãnh đạo, người lao động trong doanh nghiệp XD phải chấp nhận và thích ứng dần với quá trình Chuyển đổi số. Các bạn SV, cựu SV trong lĩnh vực XD - Công dân kỹ thuật số trong tương lai, nghĩ gì về nhu cầu đào tạo nâng cao năng lực Chuyển đổi số trong cơ sở đào tạo ĐH:
 
 
Thông báo

   Liên kết website
 
  • Sơ đồ trang 
  • Bản quyền thuộc Bộ môn Kiến trúc Công nghệ - Khoa Kiến trúc Quy hoạch - Trường Đại học Xây dựng
    Địa chỉ liên hệ: Phòng 404 nhà A1 - Số 55 đường Giải Phóng - TP Hà Nội
    Điện thoại: (04) 3869 7045     Email: bmktcn@gmail.com
    Chủ biên: TS. Phạm Đình Tuyển - Phụ trách: TS. Nguyễn Cao Lãnh & cộng sự
    Powered by vnDIC.com